Thứ tư, 08/01/2025, 10:00 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/1: Xuất hiện mức lãi suất 'vô đối' 6,8%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/1/2024 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Sau điều chỉnh, ngân hàng này đã chính thức đứng đầu thị trường với mức "vô đối" là 6,8%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 8/1, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với một số kỳ hạn. Sau điều chỉnh, Eximbank đã trở thành ngân hàng trả lãi suất huy động cao nhất trên thị trường hiện nay với các kỳ hạn từ 15-36 tháng. 

Cụ thể, Eximbank đã mạnh tay tăng 0,7% lãi suất đối với kỳ hạn 24 và tăng tới 1,6%/năm đối với kỳ hạn 36 tháng, cùng đạt mức 6,8%/năm. Cùng đà tăng, Eximbank đã tăng thêm 0,8%/năm lãi suất đối với kỳ hạn 15-18 tháng, lần lượt lên mức 6,5%/năm và 6,6%/năm.

Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất huy động các ngày cuối tuần, kỳ hạn 15-36 tháng  ngang bằng với lãi suất huy động dành cho các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tuy nhiên, sự khác biệt ở các kỳ hạn còn lại.

Đối với các kỳ hạn từ 1-12 tháng, Eximbank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn còn lại. 

Theo đó, mức lãi suất cho khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm các ngày trong tuần ở hình thức trực tuyến được ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng là 3,9-4%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 4 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 5 tháng là 3,9%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,5%/năm và kỳ hạn 12 tháng là 5,2%/năm.

Trường hợp gửi trực tuyến trong hai ngày cuối tuần, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn 0,05-0,6%/năm. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng có lãi suất cao nhất lên đến 4,75%/năm (bằng với lãi suất tối đa theo quy định của NHNN), kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,5%/năm, kỳ hạn 9 tháng ở mức 4,5%/năm và kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,6%/năm.

2024-cb-noi-ly-do-phai-ha-lai-suat-huy-dong-34322

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) vừa hạ lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng với mức giảm 0,1%/năm.

Theo biểu lãi suất huy động với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng đồng loạt giảm xuống còn 4,45%/năm. Tại các kỳ hạn còn lại, Techcombank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 3,55%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,75%/năm; kỳ hạn 12-36 tháng là 4,85%/năm.

Với mức chênh lệch lãi suất tương tự, lãi suất huy động cao nhất được Techcombank áp dụng cho tài khoản tiền gửi tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên. Theo đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng là 3,75%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 3,95%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng 4,55%/năm, và kỳ hạn 12- 36 tháng có lãi suất tiền gửi cao nhất là 4,95%/năm.

Ngoại trừ Eximbank và Techcombak, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 8/1, thị trường có 5 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank.  Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có ABBank, SeABank, Nam A Bank, Techcombank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 6,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục