Tiếp Thị Gia Đình

Thứ hai, 08/07/2024, 10:00 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/7: Biến động đầu tuần, gửi tiền ở đâu hời nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/7/2024 ghi nhận hai nhà băng tăng lãi suất huy động. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng ngày 8/7, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) thông báo tăng lãi suất huy động đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 1 - 15 tháng với mức tăng từ 0,1% - 0,2%/năm. 

Cụ thể, BaoViet Bank tăng thêm 0,1% đối với lãi suất các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Hiện lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,5%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 4 tháng 3,95%/năm và kỳ hạn 5 tháng là 4%/năm.

Tại các kỳ hạn 6 - 11 tháng, BaoViet Bank tăng thêm 0,2% lãi suất huy động. Sau điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 6 tháng do đó đã chính thức vượt ngưỡng 5%, niêm yết ở mức 5,1%/năm, kỳ hạn 7 - 8 tháng cũng đã tăng lên 5,15%/năm, và các kỳ hạn tiền gửi từ 9 - 11 tháng có lãi suất mới là 5,2%/năm.

Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 12 - 15 tháng tại BaoViet Bank chỉ được tăng 0,1%, lần lượt đạt 5,6% - 5,7%/năm. 

Tại các kỳ hạn còn lại, BaoViet Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất ở mức 5,9%/năm. Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất tại BaoViet Bank.

Thumb - 2024-05-30T095817.264

Trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) cũng thông báo điều chỉnh tăng lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 1 - 13 tháng. 

Theo đó, sau khi cùng tăng 0,2% lãi suất, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 - 2 tháng tại Saigonbank lần lượt đạt đạt 2,5% - 2,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng 0,3%/năm lên 2,8%/năm; kỳ hạn 4 - 5 tháng tăng 0,2%/năm lên 2,9% - 3%/năm.

BaoViet Bank cũng đồng loạt tăng thêm 0,3% lãi suất đối với các kỳ hạn từ 6 - 13 tháng từ hôm nay. Hiện lãi suất kỳ hạn 6 - 8 tháng ấn định ở mức 4,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,4%/năm, kỳ hạn 10 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 11 tháng ở mức 4,6%/năm, kỳ hạn 12 tháng lên 5,3%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 5,5%/năm.

Tại các kỳ hạn 18 - 24 - 36 tháng, lãi suất huy động tại BaoViet Bank được giữ nguyên lần lượt tại mức 5,6% - 5,7% - 5,8%/năm. 

Ngoài BaoViet Bank và Saigonbank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm diễn biến mới. 

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 4,3%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 2,15 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 1,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 950 nghìn đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường có 6 ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm, gồm  NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, và Saigonbank. Ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất từ đầu tháng 7.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 5,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3,1 3,9 5,1 5,2 5,6 5,9
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,5 4,5 4,5 5,3 5,8
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,5
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,5 2,8 4,1 4,4 5,3 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục