Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/7: Có 1 tỷ đồng nên gửi VietinBank, Vietcombank, Agribank hay BIDV?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/7/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu đang phân vân không biết chọn VietinBank, Vietcombank, Agribank hay BIDV để gửi 1 tỷ đồng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất ngân hàng nhóm 'Big 4'
Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng Big 4 (VietinBank, Vietcombank, Agribank, BIDV) đang dao động trong khoảng 1,6 - 5%/năm.
Trong đó, VietinBank đang là ngân hàng đứng đầu về lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại tất cả các kỳ hạn trong nhóm Big 4. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 2 tháng ở mức 2,0%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 2,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 4,7%/năm. Mức lãi suất cao nhất tại VietinBank là 5,0%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 24-36 tháng.
Theo sau là lãi suất tại BIDV. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 1-12 tháng bằng với VietinBank. Ngoài ra, mức lãi suất 4,7%/năm cũng được BIDV áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng. Để nhận được mức lãi suất cao nhất 4,8%/năm tại BIDV, khách hàng phải gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 24-36 tháng.
Tại Agribank, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn được niêm yết ở mức 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, tại kỳ hạn 1 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 1,6%/năm. Tại các kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức là 1,9%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại Agribank các kỳ hạn từ 6-11 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12-24 tháng nhận lãi suất 4,7%/năm.
Vietcombank cũng đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong khoảng 1,6 - 4,7%/năm. Trong đó, kỳ hạn 1 tháng ở mức 1,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 1,9%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 2,9%/năm; kỳ hạn 12 tháng ở mức 4,6%/năm. Để nhận mức lãi suất cao nhất 4,7% tại Vietcombank, khách hàng phải gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 18-36 tháng.
Gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi 1 tỷ đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 4,7%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 47 triệu đồng.
Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 4,6%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 1 tỷ đồng là 46 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường ghi nhận 4 ngân hàng tăng lãi suất, gồm NCB, Eximbank, SeABank và VIB. Ở chiều ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động vào ngày 1/7.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/7/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,6 | 5,8 | 6 | 5,7 |
ACB | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 4 | 4,7 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,6 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,5 | 5,9 |
BVBANK | 3,4 | 3,5 | 4,9 | 5,05 | 5,6 | 5,8 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
EXIMBANK | 3,5 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5 | 5,1 |
GPBANK | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,2 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
MB | 3,1 | 3,4 | 4,2 | 4,3 | 5 | 4,9 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,1 | 3,8 | 4,6 | 5,1 | 5,4 | 5,7 |
NCB | 3,7 | 4 | 5,35 | 5,55 | 5,7 | 6,1 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,5 | 6,1 |
PGBANK | 3,2 | 3,5 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,5 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 3,2 | 3,7 | 4,2 | 4,4 | 4,95 | 5,7 |
SHB | 3,3 | 3,4 | 4,7 | 4,8 | 5,2 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 2,85 | 3,25 | 4,25 | 4,25 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,1 | 3,3 | 4,3 | 4,4 | 4,9 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,1 | 3,3 | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 |
VPBANK | 3,1 | 3,5 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/7: Gửi tiết kiệm ở đâu để nhận lãi cao nhất?
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/7: Biến động tại nhiều kỳ hạn, chọn gửi tiền ở đâu?
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/7: Top 3 ngân hàng niêm yết lãi kỳ hạn 3 tháng cao nhất
- Các cặp đôi nô nức rủ nhau tham gia trải nghiệm xu hướng cưới mới tại Almaz Wedding Fair 2024
- Tiêm thuốc trắng da: Coi chừng mất mạng
- Cúng gia tiên, thần linh mùng 1 tháng 6 âm lịch: Đọc bài văn khấn này để may mắn đủ đầy, 'cầu được ước thấy'
- Tuyệt chiêu ăn chay đúng cách để cân bằng dinh dưỡng, bảo toàn sức khỏe, bạn đã biết?
- Cảnh báo mắc sốt xuất huyết để lại nhiều hệ lụy và có thể tử vong cho người bệnh
- Ngân hàng Nhà nước khuyến cáo 1 việc không nên làm ở nơi công cộng, ai cũng cần biết để tránh mất tiền