Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 04/07/2024, 09:57 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/7: Biến động tại nhiều kỳ hạn, chọn gửi tiền ở đâu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/7/2024 ghi nhận thêm 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Đáng chú ý, nhiều kỳ hạn thậm chí đã tăng gần sát ngưỡng lãi huy động tối đa. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 4/7, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động. Theo đó, ngân hàng này đã mạnh tay tăng lãi suất đối với tất cả các kỳ hạn kể từ hôm nay. 

Sau khi tăng 0,5%/năm, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng tại SeABank tăng lên mốc 3,2%/năm. Kỳ hạn từ 3-5 tháng tăng 0,8%/năm, đạt 3,7%/năm từ hôm nay (4/7). 

Đối với các kỳ hạn từ 6-11 tháng, SeABank đồng loạt tăng thêm 0,6%/năm, ấn định ở mức: kỳ hạn 6 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 7 tháng ở mức 4,3%/năm, kỳ hạn 8 tháng lên 4,35%/năm, kỳ hạn 9 tháng đạt 4,4%/năm, kỳ hạn 10 tháng là 4,45%/năm và kỳ hạn 11 tháng cán mốc 4,5%/năm.

Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,5%/năm lên 4,95%/năm.

Đáng chú ý, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 15 tháng trở lên đều được SeABank niêm yết ở mức trên 5%/năm. Kỳ hạn 15 tháng tăng 0,5%/năm lên 5,5%/năm, kỳ hạn 18-36 tháng tăng 0,7%/năm lên 5,7%/năm.

Trong sáng nay, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) cũng thông báo điều chỉnh lãi đối với các kỳ hạn từ 3-6 tháng.

Sau khi tăng 0,5%/năm, lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng tại Eximbank lần lượt lên 4,3% và 4,7%/năm. Đây cũng là mức lãi 3 tháng và 4 tháng cao nhất thị trường.Thậm chí mức lãi suất 4,7%/năm đang tiệm cận với trần lãi suất 4,75%/năm do NHNN quy định ở thời điểm hiện tại. 

Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất tại Eximbank được tăng thêm 0,7%/năm từ hôm nay. Theo đó, khách hàng khi gửi tiền tiết kiện tại đây sẽ được nhận lãi 5,2%/năm. 

Theo biểu lãi mới công bố, các kỳ hạn khác tiếp tục được Eximbank giữ nguyên lãi suất. Kỳ hạn 5 tháng là 3,9%/năm, 9 tháng ở mức 4,5%/năm, 12-15 tháng lên 5%/năm, 18 tháng là 5,1%/năm và 24-36 tháng đang có lãi suất huy động cao nhất là 5,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) hôm nay cũng tăng lãi tại một số kỳ hạn theo xu hướng chung của thị trường. 

Sau khi tăng thêm 0,1% lãi suất, kỳ hạn 1-2 tháng đạt mức 3,1%/năm; 3-5 tháng là 3,3%/năm; 6-8 tháng là 4,3%/năm; 9-11 tháng niêm yết 4,4%/năm. 

VIB giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại, 15-18 tháng 4,9%/năm, 24-36 tháng 5,1%/năm.

Ngoại trừ SeABank, Eximbank và VIB, thị trường lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm biến động mới. 

Gửi tiết kiệm tính lãi thế nào?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 5,75%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 11,5 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 7 đến nay, thị trường ghi nhận 4 ngân hàng tăng lãi suất, gồm NCB, Eximbank, SeABank và VIB. Ở chiều ngược lại, VIB cũng là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động vào ngày 1/7.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 4/7/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,6 5,8 6 5,7
ACB 2,8 3,1 3,9 4 4,7  
BAC A BANK 3,5 3,7 4,9 5 5,5 5,6
BAOVIETBANK 3 3,8 4,9 5 5,5 5,9
BVBANK 3,4 3,5 4,9 5,05 5,6 5,8
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,1 3,4 4,2 4,3 5 4,9
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,5 4,5 4,5 5,3 5,8
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,5
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,2 4,4 4,95 5,7
SHB 3,3 3,4 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,3 4,3 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,1 3,3 4,6 4,6 5,2 5,8
VPBANK 3,1 3,5 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục