Thứ bảy, 07/12/2024, 10:09 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/12: Lộ diện top ngân hàng có lãi suất từ 6%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/12/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể gửi tiền tiền tiết kiệm tại các ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm.

Top ngân hàng có lãi suất từ 6%/năm

Tính đến ngày 7/12, thị trường hiện có hơn 10 ngân hàng duy trì mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 6%/năm. 

Tuần qua, MSB đã chính thức gia nhập nhóm ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm sau động thái tăng lãi suất vào ngày 5/12. Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn 12 tháng, 15 tháng và 24 tháng được tăng thêm 0,7%/năm, lên mức 6,3%/năm. Đây cũng mức lãi suất lọt top cao nhất thị trường. 

Trước đó, ngày 4/12, GPBank cũng tăng lãi suất huy động đối các kỳ hạn từ 1-36 tháng. Trong đó, mức lãi suất huy động cao nhất tại nhà băng này lên đến 6,35%/năm, áp dụng với các kỳ hạn tiền gửi trực tuyến từ 13-36 tháng. Ngoài ra, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng cũng tăng lên mức 6,25%/năm - cao nhất thị trường tại kỳ hạn 12 tháng. 

Tuy nhiên, Eximbank mới là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất hiện nay với 6,4%/năm, dành cho khách hàng gửi tiền kỳ hạn 18-36 tháng. Điều kiện để nhận mức lãi suất này là khách hàng phải gửi tiền gửi tiết kiệm trực tuyến vào hai ngày cuối tuần. 

Bac A Bank hiện đang áp dụng mức lãi suất 6,05%/năm đối với kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng khi khách hàng gửi dưới 1 tỷ đồng và mức 6,25%/năm cho khách hàng từ 1 tỷ đồng trở lên. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngoài các ngân hàng nói trên, một số nhà băng khác cũng đang áp dụng mức lãi suất hấp dẫn từ 6%/năm đối với một số kỳ hạn như: SHB áp dụng lãi suất huy động trực tuyến 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng trở lên; Saigonbank áp dụng mức lãi suất này cho kỳ hạn 36 tháng, đồng thời niêm yết lãi suất ngân hàng 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 13-24 tháng; OceanBank và DongA Bank niêm yết lãi suất kỳ hạn 18-36 tháng ở mức 6,1%/năm. 

Hiện mức lãi suất 6%/năm đang được áp dụng tại các hàng như: BaoViet Bank, BVBank (kỳ hạn 15-36 tháng); Viet A Bank (kỳ hạn 36 tháng); DongA Bank (13 tháng). 

Đáng chú ý, PGBank, PVCombank dù không công khai đưa các mức lãi suất này vào biểu lãi suất huy động chính thức, nhưng vẫn đặt các tấm biển mời gọi lãi suất từ 6%-6,1%/năm tại các điểm giao dịch. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 7 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, bao gồm: LPBank, MSB, GPBank, ABBank, VIB, TPBank và IVB. Trong đó, IVB có một lần tăng và một lần giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
ABBANK 3,2 4,2 5,6 5,6 5,8 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,85 4,15 5,3 5,4 5,7 6,05
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,95 4,15 5,65 5,6 5,8 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,7 4,22 5,55 5,9 6,25 6,35
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 5,8 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,6 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục