Thứ năm, 03/10/2024, 10:04 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/9: Ổn định trên thị trường, gửi tiền ở đâu 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/9/2024 tiếp tục bất động trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Gửi tiết kiệm ở đâu?

Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng hôm nay tiếp tục chững lãi trên thị trường. Đây là ngày thứ 3 liên tiếp trong tháng 3 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất. Trước đó, đà tăng của lãi suất huy động cũng cho thấy dấu hiệu chững lại trong tháng 9. 

Hiện lãi suất tiền gửi tiết kiệm trên thị trường đang dao động trong khoảng 1,6 - 6,15%/năm. Trong đó, tại kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất tiền gửi cao nhất hiện thuộc về OceanBank với lãi suất 4,1%/năm; theo sau là SeABank với mức lãi 3,95%/năm và OCB với mức 3,85%/năm.

Tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất cao nhất là 4,4%/năm hiện được niêm yết bởi OceanBank. Mức lãi suất cao tiếp theo là 4,3%/năm được niêm yết bởi Eximbank. Mức 4,15%/năm được niêm yết bởi Bac A Bank và NCB.

Tại kỳ hạn 6 tháng, CBBank đang dẫn đầu thị trường khi niêm yết lãi suất ở mức 5,55%/năm. Cùng kỳ hạn, NCB trả lãi 5,45%/năm và OceanBank trả lãi 5,4%/năm. 

Để nhận được mức lãi suất cao nhất khi gửi tiền ở kỳ hạn 9 tháng, khách hàng có thể tham khảo lãi suất tại NCB với 5,65%/năm. Theo sau là mức lãi suất cạnh tranh 5,5%/năm tại một số ngân hàng như BVBank, Dong A Bank, OceanBank và CBBank.

Tại kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng dẫn đầu với lãi suất cao nhất là Bac A Bank với lãi suất 5,9%/năm. Theo sau là BVBank, Saigonbank, NCB và OceanBank với lãi suất 5,8%/năm và BaovietBank, Dong A Bank với lãi suất 5,75%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Trong tháng 9, thị trường mới ghi nhận 13 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 12 ngân hàng tăng lãi suất là Oceanbank, Nam A Bank, PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Trong đó, Dong A Bank và OceanBank lần lượt có 3 và 2 lần tăng lãi suất trong tháng 9. Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 3/10/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 4,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục