Tiếp Thị Gia Đình

Thứ bảy, 03/08/2024, 08:09 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/8: Chọn Agribank, BIDV, Vietcombank hay VietinBank để gửi tiết kiệm?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/8/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Nếu đang phân vân giữa về lãi suất giữa Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất ngân hàng nhóm Big 4

Theo ghi nhận, lãi suất tại nhóm ngân hàng nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank) đang dao động trong khoảng 1,6 - 5%/năm. 

Trong đó, VietinBank đang là ngân hàng đứng đầu về lãi suất ở nhóm này khi niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở mức 2-5%/năm. Tại đây, khách hàng khi gửi kỳ hạn 1 tháng sẽ được nhận lãi suất 2%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 2,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng cùng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 4,7%/năm.

Để nhận mức lãi suất cao nhất tại VietinBank là 5%/năm, khách hàng buộc phải gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 24-36 tháng. Dù là mức lãi suất cao nhất trong nhóm big 4 song so với mặt bằng chung của thị trường vẫn rất thấp so với mức lãi suất trên 6%/năm đang được triển khai tại một số ngân hàng. 

Theo sau trong nhóm ngân hàng Big 4 là lãi suất tại BIDV. Khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm tại đây sẽ được nhận mức lãi dao động trong khoảng 2-4,9%/năm. Đáng chú ý, lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1-18 tháng ở BIDV được ấn định ngang bằng với VietinBank. Duy chỉ có kỳ hạn 24-36 tháng ở mức thấp hơn Vietinbank 1%/năm, ở mức 4,9%/năm. 

lai suat ngan hang hom nay

Tại Agribank, ngân hàng này đã có đợt tăng lãi suất vào đầu tháng 8, tuy nhiên lãi suất vẫn ở mức thấp. Hiện ngân hàng này đang trả lãi cho khách hàng khi gửi tiết kiệm tại đây ở mức 1,8% - 4,8%/năm, tùy từng kỳ hạn. 

Trong đợt điều chỉnh vào ngày 1/8, Agribank điều chỉnh lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,2%/năm, lên mức 1,8%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng đồng loạt tăng thêm 0,3%/năm, lên mức 2,2%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn từ 6-9 tháng có lãi suất mới là 3,2%/năm sau khi tăng thêm 0,2%/năm

Agribank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12-18 tháng ở mức 4,7%/năm, tuy nhiên lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24 tháng trở lên lại tăng thêm 0,1%/năm lên 4,8%/năm.

Lãi suất thấp nhất trong nhóm big 4 là Vietcombank với lãi suất dao động trong khoảng 1,6-4,7%/năm. Trong đó, lãi suất các kỳ hạn gửi tiền từ 24 - 60 tháng được niêm yết ở mức 4,7%. Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất thấp hơn là 4,6%. Các kỳ hạn ngắn hơn, từ 6 - 9 tháng có lãi suất là 2,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 1,9%, kỳ hạn 1 - 2 tháng là 1,6%.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường đã có 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 3/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,7 3,9 5,15 5,25 5,75 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,1 3,5 4,5 4,6 5,2 5,2
SAIGONBANK 3 3,3 4,5 4,6 5,5 5,7
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,4 4,54 5,25 6
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,4 4,4 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,4 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Cùng chuyên mục