Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/2: Có 1 triệu đồng tiền lì xì, gửi ngân hàng nào để có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/2/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường do đang trong kỳ nghỉ Tết. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Người dân quay lại Thủ đô sau Tết cần lưu ý gì để tránh ùn tắc?
Những điều cần lưu ý khi lái xe để có chuyến du xuân thuận lợi, tránh bị phạt kẻo 'dông' cả năm
Không chờ ngày Thần tài, người dân mong ngóng mua vàng cầu may ngày đầu năm
Ngân hàng nào nhận gửi từ 1 triệu đồng?
Theo ghi nhận đến ngày 2/2/2025, hầu hết ngân hàng hiện nay chấp nhận mức gửi tiết kiệm tối thiểu là 1 triệu đồng, như: MB, VietinBank, Agribank, BIDV, Techcombank, TPBank, MSB, SeABank, VPBank, Eximbank, VIB, BVBank…
Trong khi đó, Shinhan Bank quy định mức tiền gửi tối thiểu để mở sổ tiết kiệm là 2 triệu đồng; Vietcombank quy định mức tiền tối thiểu là 3 triệu đồng; Ngân hàng Indovina (IVB) quy định mức tối thiểu từ 5 triệu đồng; ACB vẫn quy định tài khoản tiết kiệm tối thiểu từ 10 triệu đồng.
Theo khuyến nghị tại các ngân hàng, với 1 triệu đồng, khách hàng có thể gửi tiết kiệm online hoặc tại quầy giao dịch. Tuy nhiên, khách hàng nên ưu tiên hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến để được nhận ưu đãi lãi suất cao hơn từ 0,1-0,2%/năm so với gửi tiết kiệm tại quầy.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức tiết kiệm trong một khoảng thời gian nhất định, có cam kết về thời gian tất toán. Tùy vào nhu cầu của mình, khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn theo tháng hoặc theo năm.
Thông thường, kỳ hạn càng dài thì mức lãi suất càng cao. Lãi suất của hình thức gửi tiết kiệm này sẽ được quy định bởi ngân hàng và thay đổi theo từng thời kỳ.
Khách hàng hoàn toàn có thể gửi tiết kiệm online trên ứng dụng di động của ngân hàng, thông qua đó có thể thực hiện mọi thao tác như kiểm tra thông tin lãi suất, gửi tiền, tất toán, tái tục,... trên thiết bị di động.
Đối với cả 2 hình thức gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online, tiền lãi sẽ phụ thuộc vào kỳ hạn gửi tiết kiệm. Trường hợp nhận lãi vào cuối kỳ sẽ cao hơn nhận hàng tháng.

Gửi tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 2/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,8 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,8 | 6,2 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,9 | 4,05 | 5,4 | 5,7 | 6 | 6,3 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,3 | 4,5 | 5,5 | 6,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,45 | 4,45 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.