Thứ sáu, 31/01/2025, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/1: Ngân hàng đồng loạt tăng lên mức 6%/năm, gửi tiền lì xì ở đâu để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/1/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Đồng loạt tăng lên mức 6%/năm

Từ đầu tháng 1/2025 đến nay, nhiều ngân hàng đã tăng lãi suất huy động, bao gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, ABBank, Eximbank, VietBank và KienLong Bank. Đáng chú ý, nhiều ngân hàng áp dụng mức lãi suất trên 6%/năm cho các kỳ hạn tiền gửi dài mà không yêu cầu số tiền gửi tối thiểu.

Đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy của ABBank là 6%, và BVBank cũng áp dụng lãi suất 6%/năm cho cùng kỳ hạn.

Với kỳ hạn dưới 1 năm, Dong A Bank hiện có nhiều gói lãi suất cao hơn so với mặt bằng chung. Cụ thể, ngân hàng này áp dụng lãi suất 5,7%/năm cho các kỳ hạn 9 tháng và 11 tháng, 5,55%/năm cho các kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng; IVB áp dụng lãi suất 5,59%/năm cho kỳ hạn 10 tháng.

Đối với kỳ hạn dài hơn, Dong A Bank áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm cho các kỳ hạn từ 18-36 tháng; Bac A Bank áp dụng lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng; BVBank áp dụng lãi suất 6,3%/năm cho kỳ hạn từ 15 đến 24 tháng.

IVB áp dụng mức lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, 6,05%/năm cho kỳ hạn 18 tháng và 6,05%/năm cho kỳ hạn 13 tháng; GPBank áp dụng lãi suất 6,2%/năm cho các kỳ hạn từ 24-36 tháng.

Các ngân hàng SaigonBank, OceanBank (MVB), Dong A Bank, HDBank, Bac A Bank và IVP cũng áp dụng mức lãi suất cao nhất từ 6%/năm cho kỳ hạn trên 12 tháng. Cụ thể, SaigonBank áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng, 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng; HDBank áp dụng lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng; OceanBank áp dụng lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng.

Lãi suất tiền gửi online vào các ngày thứ 7 và Chủ nhật tại EximBank lên đến 6,8%/năm cho kỳ hạn 24 và 36 tháng, 6,6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, và 6,5%/năm cho kỳ hạn 15 tháng.

Trong khi đó, gửi tiền online tại HDBank có mức lãi suất cao nhất là 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng, và 6%/năm cho kỳ hạn 15 tháng; tại GPBank, lãi suất 6,15%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 13 đến 36 tháng, 6,05%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

BVBank áp dụng lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, 6,2%/năm cho kỳ hạn 15 tháng và 6,3%/năm cho các kỳ hạn 18 và 24 tháng; SaigonBank áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho các kỳ hạn từ 13 đến 24 tháng, và 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. Tại KienlongBank, lãi suất online 6,1%/năm được áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 31/1, thị trường có 10 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank (2 lần), KienlongBank (2 lần), VietBank, ABBank, BaoViet Bank, BVBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng, còn ABBank giảm lãi suất kỳ hạn 6-12 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có SeABank, Nam A Bank, Bac A Bank, Techcombank (hai lần).

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 31/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
DONGA BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 4 4,3 5,3 4,5 5,5 6,7
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,8 6,1 6,1
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục