Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/1: Có tiền lì xì nên gửi Agribank, Vietcombank, VietinBank hay BIDV?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/1/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất nhóm big 4
Theo ghi nhận đến ngày 29/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm big 4 ngân hàng (Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV) đang được niêm yết quanh ngưỡng 1,9-4,8%/năm.
Trong đó, Agribank và VietinBank có lãi suất cao nhất (4,8% đối với kỳ hạn trên 24 tháng). Lãi suất BIDV hiện dao động trong khoảng 2-4,7%/năm, còn lãi suất Vietcombank trong khoảng 1,9-4,7%/năm.
Cụ thể, Agribank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2,2%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2,5%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 3,5%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 24 tháng ở mức 4,8%/năm. Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại Agribank sẽ được nhận mức lãi suất 0,2%/năm.
Tại VietinBank, kỳ hạn 1-2 tháng được ấn định ở mức 1,7%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 3%/năm; kỳ hạn 12-23 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 22 tháng trở lên là 4,8%/năm. Ngân hàng này cũng đang niêm yết lãi suất không kỳ hạn ở mức 0,1%/năm và kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.
Trong khi đó, BIDV niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 1,7%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 2%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 3%/năm; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên cùng ở mức 4,7%/năm. Ngoài ra, ngân hàng này đang ấn định lãi suất không kỳ hạn ở mức 0,1%/năm.
Tại Vietcombank, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 1,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 1,9%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 2,9%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,6%/năm và kỳ hạn từ 24 tháng trở lên cùng ở mức 4,7%/năm. Hiện ngân hàng này cũng đang ấn định lãi suất không kỳ hạn ở mức 0,1%/năm, kỳ hạn từ 7-14 ngày ở mức 0,2%/năm.
So với mặt bằng chung, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thuộc nhóm big 4 đang thấp hơn so các ngân hàng thương mại cổ phần. Dù có sự ổn định trong chính sách lãi suất, các ngân hàng này vẫn tạo sự an tâm cho khách hàng nhờ uy tín và tính bảo đảm cao. Tuy nhiên, với những khách hàng muốn tối ưu hóa lợi nhuận từ tiền gửi tiết kiệm, việc lựa chọn các ngân hàng thương mại cổ phần có mức lãi suất cao hơn có thể là một giải pháp phù hợp.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Ghi nhận đến ngày 29/1, thị trường có 10 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank (2 lần), KienlongBank (2 lần), VietBank, ABBank, BaoViet Bank, BVBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng, còn ABBank giảm lãi suất kỳ hạn 6-12 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có SeABank, Nam A Bank, Bac A Bank, Techcombank (hai lần).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/1/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,8 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,8 | 6,2 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,9 | 4,05 | 5,4 | 5,7 | 6 | 6,3 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,3 | 4,5 | 5,5 | 6,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,45 | 4,45 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.