Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/1: Có 2 triệu tiền lì xì, gửi tiết kiệm ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/1/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Đáng chú ý, một ngân hàng đang trả suất tiền gửi tiết kiệm lên tới 11%/năm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Xuất hiện lãi suất 11%/năm
Mới đây, Ngân hàng Wooribank đã tung ra chương trình gửi tiết kiệm ưu đãi với mức lãi suất lên tới 11%/năm. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần tham gia gói tiết kiệm tích lũy kỳ hạn 1 năm, với số tiền gửi tối đa là 2 triệu đồng/tháng.
Mức lãi suất cơ bản là 9,5%/năm và khách hàng sẽ nhận thêm 1,5%/năm nếu giới thiệu thành công người khác đăng ký dịch vụ mobile banking. Mỗi khách hàng chỉ được tham gia chương trình một lần. Thời gian áp dụng chương trình từ ngày 22/1 đến 31/3.
Cũng trong dịp này, nhiều ngân hàng tăng mạnh lãi suất gửi tiết kiệm, đồng thời, triển khai nhiều chương trình ưu đãi nhằm kích cầu, hút tiền gửi như cộng thêm lãi suất cho khách hàng.
Một số ngân hàng khác cũng tung ra chính sách cộng thêm lãi suất ưu đãi cho khách hàng nếu đáp ứng điều kiện nhất định. Đơn cử như ngân hàng BVBank áp dụng chính sách cộng thêm 0,6%/năm lãi suất cho khách hàng mới gửi tiết kiệm online.
Sau áp dụng, khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất lên tới 7%/năm cho kỳ hạn từ 18-24 tháng. Ngân hàng này cũng trả lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn 9 tháng là 6,3%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 6,1%/năm; 11 tháng là 6,2%/năm và kỳ hạn 12 - 15 tháng lần lượt là 6,6%/năm và 6,8%/năm. Đây hiện là mức lãi suất dẫn đầu trên thị trường, áp dụng cho khoản tiền gửi tiết kiệm thông thường.
Eximbank cũng áp dụng công thêm lãi suất từ 0,3 - 0,8%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy. Với chính sách này, lãi suất huy động cao nhất lên đến 6,6%/năm. Lãi suất kỳ hạn 15 tháng dành cho tiền gửi cuối tuần lên đến 6,5%/năm, 18 tháng 6,6%/năm và 24-36 tháng 6,8%/năm.
Ngân hàng Việt Nam Hiện Đại (MBV) mới đây còn công bố mức lãi suất riêng biệt chỉ áp dụng trong 3 ngày cận Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, từ 22-24/1/2025. Theo đó, lãi suất huy động tại quầy kỳ hạn 1-2 tháng là 4,5%/năm, tăng 0,5%/năm so với lãi suất huy động thông thường.
Lãi suất huy động kỳ hạn 3-5 tháng được tăng thêm 0,45%/năm lên mức 4,75%. Lãi suất ở kỳ hạn 6-8 tháng nếu khách hàng gửi tiết kiệm trong 3 ngày 22, 23, 24/1/2025 là 5,8%/năm, cao hơn 0,5%/năm so với lãi suất thông thường.
Với mức tăng kể trên, MBV đang tạm dẫn đầu thị trường về lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 1-5 tháng. Trong đó, mức lãi suất 4,75%/năm của kỳ hạn 3-5 tháng vừa chạm ngưỡng lãi suất trần theo quy định của NHNN đối với lãi suất huy động kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Ghi nhận đến ngày 30/1, thị trường có 10 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank (2 lần), KienlongBank (2 lần), VietBank, ABBank, BaoViet Bank, BVBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng, còn ABBank giảm lãi suất kỳ hạn 6-12 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có SeABank, Nam A Bank, Bac A Bank, Techcombank (hai lần).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/1/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,8 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,8 | 6,2 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,9 | 4,05 | 5,4 | 5,7 | 6 | 6,3 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,3 | 4,5 | 5,5 | 6,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,45 | 4,45 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.