Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/6: Lộ diện hai nhà băng 'hiếm hoi' niêm yết lãi suất từ 6%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/6/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Nhà băng nào có lãi từ 6%/năm?
Từ đầu năm 2025 đến nay, sau nhiều đợt điều chỉnh giảm lãi suất, chỉ còn hai ngân hàng duy trì mức lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên là Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) và Ngân hàng số Vikki (Vikki Bank).
Cụ thể, HDBank niêm yết lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 15 tháng ở mức 6%/năm và kỳ hạn 18 tháng là 6,1%/năm - mức cao nhất hiện tại. Lãi suất tiết kiệm tại quầy cho kỳ hạn 18 tháng cũng được niêm yết ở mức 6%/năm, thấp hơn 0,1 điểm phần trăm so với gửi trực tuyến.
Trong khi đó, Vikki Bank áp dụng mức lãi suất cao nhất là 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn từ 18 tháng trở lên.
Ngoài hai ngân hàng trên, phần lớn các ngân hàng còn lại đều niêm yết lãi suất huy động dưới 6%/năm. Một số ngân hàng như ACB, PVCombank, ABBank... áp dụng mức lãi suất cao hơn cho các khoản tiền gửi đặc biệt lớn, lên tới hàng trăm hoặc hàng nghìn tỷ đồng.
Cả HDBank và Vikki Bank cũng triển khai chính sách lãi suất đặc biệt dành cho khách hàng gửi số tiền lớn. HDBank áp dụng lãi suất 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, dành cho khách hàng cá nhân gửi từ 500 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Với Vikki Bank, lãi suất đặc biệt cho kỳ hạn 13 tháng lên tới 7,5%/năm, cao hơn 1,8 điểm phần trăm so với mức lãi suất thông thường, áp dụng cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng. Ngoài ra, ngân hàng này còn tặng thêm lãi suất cho khách hàng cá nhân gửi kỳ hạn 6-12 tháng: +0,05%/năm cho khoản từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng và +0,1%/năm cho khoản từ 1 tỷ đồng trở lên.
Cả hai ngân hàng hiện đều thuộc hệ sinh thái Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng HDBank, sau khi Ngân hàng TMCP Đông Á được chuyển giao bắt buộc về HDBank và đổi tên thành Vikki Bank.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 5 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6. Cùng với đó, ba ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm) và VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 17/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 4,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.