Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/4: So sánh lãi suất kỳ hạn 3 tháng, gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/4/2025 không ghi nhận nhà băng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất kỳ hạn 3 tháng
Tính đến ngày 16/4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng thương mại trong nước đang dao động trong khoảng1,9 - 4,4%/năm, tùy chính sách của từng ngân hàng. Trong đó, có 12 ngân hàng niêm yết lãi suất kỳ hạn 3 tháng từ 4%/năm.
Hiện MBV và VietBank là hai nhà băng dẫn đầu thị trường lãi suất kỳ hạn 3 tháng, với mức lãi suất 4,4%/năm. Đây cũng là hai trong số 6 ngân hàng còn lại duy trì mức lãi suất từ 4%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.
Các ngân hàng BaoViet Bank, VCBNeo và Vikki Bank cũng thuộc top nhà băng có lãi cao nhất ở kỳ hạn 3 tháng. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 3 tháng tại 3 ngân hàng này đang được niêm yết ở mức 4,35%/năm.
Ngân hàng NCB theo sau, niêm yết lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,2%/năm; BVBank niêm yết lãi suất 4,15%/năm cho cùng kỳ hạn.
Với mức lãi suất cạnh tranh, Eximbank áp dụng lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 3 tháng là 4,1%/năm, áp dụng cho các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu. Riêng hai ngày cuối tuần, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn này được nâng lên 4,2%/năm.
Trong khi đó, GPBank tiếp tục duy trì vị trí trong nhóm dẫn đầu thị trường về lãi suất huy động, với mức lãi suất lên đến 4,02%/năm.
3 nhà băng còn lại trong nhóm các ngân hàng duy trì lãi suất tiền gửi từ 4%/năm cho kỳ hạn 3 tháng gồm MB, Nam A Bank và Viet A Bank, với cùng mức 4%/năm.
Ngoài nhóm 12 ngân hàng nói trên, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 3 tháng tại HDBank là 3,95%/năm. Cùng kỳ hạn, Bac A Bank, PGBank, SHB, TPBank và VIB cùng niêm yết lãi suất tiết kiệm ở mức 3,8%/năm.
Kienlongbank duy trì mức lãi suất 3,7%/năm, trong khi Sacombank, Saigonbank và PVCombank từ lâu vẫn duy trì mức lãi suất 3,6%/năm cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 3 tháng.
Ở diễn biến khác, SCB và Vietcombank là hai nhà băng đội sổ thị trường lãi suất kỳ hạn 3 tháng. Hiện cả hai ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức 1,9%/năm.
Hai ngân hàng còn lại niêm yết lãi suất kỳ hạn 3 tháng dưới 3%/năm là VietinBank và BIDV, chỉ 2,9%/năm. Trong khi đó, Agribank niêm yết mức lãi suất 3%/năm cho tiền gửi cùng kỳ hạn.

Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 1,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 475.000 nghìn đồng.
Cùng gửi 100 triệu đồng tại kỳ hạn 3 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 4,4%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 1,1 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu thàng đến nay, thị trường ghi nhận 6 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 4 ngân hàng giảm lãi suất là VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB; Eximbank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,9 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.