Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/4: Cập nhật lãi suất mới nhất tại OCB, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/4/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 15/4, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm lãi suất đối với tất cả kỳ hạn tiền gửi từ 1-36 tháng, gồm cả tiền gửi tiết kiệm tại quầy và trực tuyến.
Theo biểu lãi suất huy động tại quầy mới nhất do OCB công bố, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 và 2 tháng được niêm yết tại 3,6%/năm, lần lượt giảm 0,3% và 0,4%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh giảm 0,3%/năm xuống còn 3,8%/năm, trong khi lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng giảm nhẹ 0,1%/năm xuống 4%/năm.
Mức giảm đối với lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 5 tháng là 0,3%/năm, xuống chỉ còn 4,2%/năm. Lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn từ 6-11 tháng đồng loạt được đưa về 4,6%/năm sau khi cùng giảm tới 0,4%/năm.
Cũng với mức giảm 0,4%/năm, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 12-15 tháng được OCB đưa về còn 4,7%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy. Đây cũng là mức giảm của lãi suất huy động kỳ hạn 18 tháng sau khi về mức 4,8%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động tại quầy kỳ hạn 21 và 24 tháng được đưa về mức 4,85%/năm, lần lượt giảm mạnh 0,65% và 0,75%/năm.Đáng chú ý, lãi suất huy động tại quầy kỳ hạn 36 tháng được OCB mạnh tay giảm tới 1,05%/năm, chỉ còn 4,75%/năm. Như vậy, lãi suất huy động cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy của OCB hiện là 4,85%/năm, kỳ hạn 21-24 tháng.

Đối với lãi suất huy động trực tuyến, việc điều chỉnh cũng diễn ra đối với tất cả các kỳ hạn, nên toàn bộ lãi suất huy động tại quầy và trực tuyến của OCB đều xuống dưới 5%/năm. Đây là ngân hàng hiếm hoi làm được điều này.
Cụ thể, biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến mới nhất của OCB như sau: Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng 3,7%/năm, lần lượt giảm 0,3% và 0,4%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng được OCB đưa về 3,9%/năm sau khi giảm 0,3%/năm. Lãi suất kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt giảm 0,1% và 0,3%/năm còn 4,1% và 4,3%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6-11 tháng được OCB giảm 0,4%/năm, đồng loạt về mức 4,7%/năm. Đây cũng là mức giảm đối với lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 12-15 tháng sau khi lãi suất các kỳ hạn này được đưa về 4,8%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 18 tháng được giảm 0,5%/năm xuống 4,9%/năm; kỳ hạn 21 và 24 tháng lần lượt giảm 0,55% và 0,65%/năm xuống còn 4,95%/năm, đồng thời cũng là lãi suất huy động trực tuyến cao nhất tại OCB. Mức giảm lãi suất sâu nhất đối với tiền gửi trực tuyến thuộc về kỳ hạn 36 tháng, giảm tới 0,95%/năm còn 4,85%/năm.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu thàng đến nay, thị trường ghi nhận 6 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 4 ngân hàng giảm lãi suất là VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB; Eximbank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,9 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.