Lãi suất ngân hàng hôm nay: 14/4: Gửi 200 triệu đồng tại VPBank, lãi suất về tay bất ngờ
Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/4/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất VPBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 14/4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang dao động trong khoảng 3,7 - 5,8%/năm, tùy từng kỳ hạn.
Hiện VPBank triển khai 5 hạn mức tiền gửi: dưới 1 tỷ, từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ, từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ và từ 50 tỷ trở lên. Mỗi hạn mức tiền gửi áp dụng mức lãi suất khác nhau.
Tại kỳ hạn 1 tháng, lãi suất VPBank áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng là 3,7%/năm, từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ là 3,8%/năm, và trên 50 tỷ đồng là 3,9%/năm, không thay đổi so với tháng trước. Từ kỳ hạn 2 đến 5 tháng, lãi suất áp dụng cho hạn mức dưới 10 tỷ là 3,9%/năm, từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ là 4%/năm và trên 50 tỷ đồng là 4,1%/năm.
Đối với các kỳ hạn 6 - 11 tháng, VPBank triển khai mức lãi suất lần lượt là 4,9%/năm cho hạn mức dưới 10 tỷ, 5%/năm cho hạn mức từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ và 5,1%/năm cho các khoản tiền gửi trên 50 tỷ. Tương tự, các kỳ hạn 12 - 18 tháng giữ nguyên lãi suất 5,4%/năm đối với hạn mức dưới 10 tỷ và 5,5%/năm cho hạn mức trên 10 tỷ.
Với các kỳ hạn dài hơn từ 24 đến 36 tháng, VPBank ấn định mức lãi suất 5,5%/năm cho khoản gửi dưới 3 tỷ, 5,6%/năm cho hạn mức từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ và 5,7%/năm đối với các khoản tiền gửi trên 50 tỷ. Riêng đối với các khoản gửi ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần, lãi suất vẫn duy trì ở mức thấp là 0,4%/năm.

Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm theo hình thức trực tuyến, mức lãi suất tiếp tục được giữ nguyên từ 3,8%/năm đến 5,8%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, tính lãi cuối kỳ. So với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, khách hàng lựa chọn gửi online sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm %. Riêng các khoản tiền gửi kỳ hạn dưới 1 tháng (1 - 3 tuần), lãi suất online cũng được niêm yết ở mức 0,4%/năm, tương đương với tiết kiệm tại quầy.
Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại VPBank, mức lãi suất có thể được nhận là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 616 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,95 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,9 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,35 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 10,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 16,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 22 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 33 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu thàng đến nay, thị trường ghi nhận 5 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 4 ngân hàng giảm lãi suất là VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank; Eximbank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 14/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.