Thứ sáu, 10/01/2025, 09:26 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/1: Gửi 50 triệu đồng tại VietinBank nhận lãi bao nhiêu? Chọn kỳ hạn nào để 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/1/2024 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm tại VietinBank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất VietinBank mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 10/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) sang năm mới vẫn duy trì mức lãi suất trong khoảng 1,7 - 4,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng trở lên đối với khách hàng cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Hiện VietinBank đang ấn định mức lãi suất cho kỳ hạn 1-2 tháng là 1,7%/năm; kỳ hạn từ 3-5 tháng ở mức 2%/năm; kỳ hạn từ 6-12 tháng ở mức 3%/năm. Trong khi đó, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất huy động vốn tới 4,7%/năm khi gửi tiết kiệm cho các kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng.

Để nhận được mức lãi suất cao nhất tại VietinBank, khách hàng phải gửi tiền tiết kiệm ở các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên là 4,8%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiền không kỳ hạn tại VietinBank cũng sẽ nhận được mức lãi suất 0,1%/năm. Đối với tài khoản có kỳ hạn gửi ngắn dưới 1 tháng, lãi suất huy động vốn vẫn được neo ở mức 0,2%/năm. 

Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến có kỳ hạn 6 tháng trở lên với số tiền gửi tối thiểu 1 triệu đồng, VietinBank sẽ cộng biên độ lãi suất 0,15%/năm so với lãi suất huy động tiền gửi VND thông thường tại quầy. 

Tuy nhiên, VietinBank lưu ý là lãi suất nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy từng địa bàn. Để biết mức lãi suất cụ thể quý khách hàng vui lòng liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch VietinBank trên cả nước.  

Thumb (82)

Gửi 50 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng tại VietinBank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 70,833 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 250 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 750 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 1,125 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 1,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 3,525 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 4,8 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 7,2 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 9/1, thị trường có 7 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank, KienlongBank, VietBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có ABBank, SeABank, Nam A Bank, Techcombank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 6,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,5 5,9 5,9
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục