Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/1: Sang năm 2025, gửi ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/1/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Chọn ngân hàng nào để có lãi cao nhất?
Bước sang năm 2025, thị trường lãi suất tiền gửi tiết kiệm vẫn duy trì ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1,6 - 6,3%, tùy từng chính sách ngân hàng ở các kỳ hạn.
Ở kỳ hạn 1 tháng, CBBank dẫn đầu với lãi suất 4,15%, tiếp theo là Dong A Bank, MSB và OceanBank đều có lãi suất 4,1%. Nam A Bank cũng không kém cạnh với lãi suất 4,5%, đứng thứ 5 trong danh sách này. Ngược lại, Vietcombank có lãi suất thấp nhất với 1,6%, tiếp theo là BIDV và Vietinbank đều ở mức 2%, Agribank 2,4%, và PVcomBank 3,3%.
Với kỳ hạn 3 tháng, ABBANK nổi bật với lãi suất 4,45%, trong khi CBBank và IVB đều đạt 4,35%. OceanBank cũng có lãi suất đáng chú ý là 4,4%, và Nam A Bank dẫn đầu với 4,7%. Ngược lại, Vietcombank vẫn giữ vị trí thấp nhất với 1,9%, BIDV và Vietinbank cùng ở mức 2,3%, Agribank 2,9%, và PVcomBank 3,6%.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, CBBank vẫn giữ vững ngôi vương với lãi suất 5,85%, tiếp sau đó là ABBANK với 5,8%. Dong A Bank và HDBank lần lượt đạt 5,55% và 5,3%. SHB hoàn thành top 5 với lãi suất 5%. Trong khi đó, Vietcombank tiếp tục ở mức thấp nhất với 2,9%, theo sau là BIDV và Vietinbank cùng ở mức 3,3%, Agribank 3,6%, và PVcomBank 4,5%.
Với kỳ hạn 9 tháng, CBBank dẫn đầu với lãi suất 5,8%, trong khi Dong A Bank, GPBank và BVBANK đều đạt 5,7%. HDBank cũng có lãi suất 5,7%, đứng cuối cùng trong top 5. Trái lại, Vietcombank vẫn ở mức thấp nhất với 2,9%, tiếp theo là BIDV và Vietinbank cùng ở mức 3,3%, Agribank 3,6%, và PVcomBank 4,7%.
Cuối cùng, với kỳ hạn 12 tháng, CBBank và BVBANK đều có lãi suất cao nhất là 6%, trong khi GPBank đứng đầu với 6,05%. IVB không kém cạnh với 5,95%, và Dong A Bank xếp cuối cùng trong top 5 với 5,8%. Trong khi đó, Vietcombank, BIDV và Vietinbank vẫn ở mức thấp nhất với 4,6%, 4,7% và 4,7%, Agribank 4,8%, và PVcomBank 5,1%.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 1/1/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,45 | 5,8 | 5,8 | 6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,95 |
BVBANK | 3,9 | 4,05 | 5,4 | 5,7 | 6 | 6,3 |
CBBANK | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
DONG A BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,3 | 5,7 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,45 | 5,55 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 3,4 | 4,1 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/12: Lãi suất HDBank mới nhất, gửi 150 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/12: Lộ diện mức lãi suất cao nhất năm 2024, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/12: Lộ diện mức lãi suất cao nhất năm 2024, gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?