Giá vàng hôm nay 26/2/2025: Vọt đỉnh rồi giảm nhanh
Giá vàng hôm nay 26/2 trên thế giới tăng vọt lên đỉnh cao lịch sử mới, nhưng sau đó quay đầu giảm nhanh. Các nhà đầu tư chốt lời sau khi vàng phá đỉnh kỷ lục mới.
Giá vàng thế giới hôm nay 26/2/2025
Giá vàng thế giới hôm nay (26/2/2025) ghi nhận mức giảm mạnh sau khi đạt đỉnh kỷ lục vào đầu tuần. Tại thời điểm 6h sáng, giá vàng giao ngay trên Kitco dừng ở mức 2.915 USD/ounce, giảm 39,1 USD so với phiên trước. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.928,6 USD/ounce, giảm 34,6 USD.
Trong 24 giờ qua, giá vàng thế giới có thời điểm rơi mạnh xuống sát mốc 2.880 USD/ounce do hoạt động chốt lời của nhà đầu tư. Đây là mức thấp nhất trong hơn một tuần, đánh dấu sự thoái lui sau khi vàng liên tiếp lập 11 đỉnh cao mới kể từ đầu năm 2025, vượt qua mốc 2.950 USD/ounce.
Theo chiến lược gia thị trường cấp cao Bob Haberkorn của RJO Futures, thị trường đang chứng kiến áp lực chốt lời mạnh mẽ khi giá vàng liên tục tăng cao trong thời gian qua. Ông nhận định rằng nhiều nhà đầu tư đang đứng ngoài thị trường để tái thiết lập vị thế ở mức giá thấp hơn.
Nguyên nhân chính khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh là do những lo ngại về kế hoạch áp thuế nhập khẩu của Tổng thống Mỹ Donald Trump. Các mức thuế 25% đối với hàng hóa từ Canada và Mexico dự kiến sẽ có hiệu lực đầu tháng tới, làm gia tăng rủi ro lạm phát và ảnh hưởng đến dòng tiền đầu tư vào vàng.
Ngoài ra, lãi suất trái phiếu Mỹ giảm sâu xuống mức 4,3%, khiến nhà đầu tư chuyển hướng sang trái phiếu – một kênh đầu tư an toàn khác. Điều này đã hạn chế dòng tiền chảy vào vàng, đẩy giá kim loại quý này rơi tự do.
Bảng giá vàng hôm nay trên thị trường thế giới:
Loại vàng | Giá ngày 25/2 | Giá ngày 26/2 | Thay đổi |
---|---|---|---|
Giá vàng giao ngay | 2.954 USD/ounce | 2.915 USD/ounce | -39 USD (-1,32%) |
Giá vàng tương lai | 2.963 USD/ounce | 2.928 USD/ounce | -35 USD (-1,18%) |
Giá vàng trong nước hôm nay 26/2/2025
Trái ngược với diễn biến giảm mạnh của giá vàng thế giới, giá vàng trong nước hôm nay duy trì trạng thái ổn định. Theo các doanh nghiệp kinh doanh vàng lớn như SJC, DOJI, và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng và vàng nhẫn vẫn giữ nguyên so với phiên trước.

Cụ thể, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 89,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 92 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng nhẫn SJC 9999 dao động từ 89,7 triệu đồng/lượng (mua vào) đến 91,8 triệu đồng/lượng (bán ra). Vàng thương hiệu Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý SJC đang có mức giá mua vào và bán ra cao hơn lần lượt 400.000 đồng và 200.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Một số biến động nhỏ được ghi nhận tại DOJI khi giá mua vào tăng nhẹ 50.000 đồng, đạt mức 91 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra vẫn giữ nguyên ở mức 92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng trong nước hôm nay:
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Thay đổi |
---|---|---|---|
Giá vàng SJC | 89,7 | 92 | Không đổi |
Giá vàng DOJI | 91 | 92 | +50.000 (mua vào) |
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu | 90,7 | 92,2 | +100.000 |
Giá vàng Phú Quý SJC | 90,6 | 92,1 | Không đổi |
Giá vàng PNJ | 90,7 | 92 | +200.000 (mua vào) |
Nhận định giá vàng
Mặc dù giá vàng thế giới giảm mạnh, các chuyên gia vẫn giữ quan điểm lạc quan về triển vọng tăng giá trong năm 2025. Goldman Sachs dự báo giá vàng có thể đạt mốc 3.100 USD/ounce vào cuối năm, trong khi UBS kỳ vọng mức giá 3.200 USD/ounce trong nửa cuối năm. JP Morgan cũng đưa ra dự đoán giá vàng giao ngay sẽ đạt 3.100 USD/ounce trước khi năm 2025 kết thúc.
Lý do chính cho nhận định này là những bất ổn kinh tế vĩ mô, đặc biệt liên quan đến chính sách thuế quan của Mỹ. Các kế hoạch áp thuế cao của Tổng thống Trump lên hàng hóa từ Mexico, Canada và các nước khác được dự báo sẽ đẩy lạm phát tăng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho giá vàng – tài sản trú ẩn an toàn – tăng mạnh.
Ngoài ra, nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương và quỹ tín thác vàng lớn như SPDR Gold Trust vẫn ở mức cao. Hiện tại, lượng vàng nắm giữ của SPDR Gold Trust đã vượt 900 tấn, mức cao nhất trong vòng 18 tháng qua.
Tuy nhiên, trong ngắn hạn, giá vàng có thể tiếp tục chịu áp lực giảm do hoạt động chốt lời và kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ duy trì lãi suất ổn định trong hai cuộc họp tiếp theo. Báo cáo Chỉ số Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) của Mỹ vào cuối tuần này sẽ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến xu hướng giá vàng.
Giá vàng hôm nay 26/2/2025 ghi nhận sự phân hóa rõ rệt giữa thị trường thế giới và trong nước. Trong khi giá vàng thế giới giảm mạnh do áp lực chốt lời, giá vàng trong nước vẫn ổn định, phản ánh sự khác biệt trong tâm lý đầu tư và nhu cầu thị trường.
Dự báo trong thời gian tới, giá vàng sẽ tiếp tục biến động mạnh, chịu tác động từ các yếu tố kinh tế vĩ mô như chính sách thuế quan của Mỹ, lạm phát toàn cầu và quyết định lãi suất của Fed. Nhà đầu tư cần theo dõi sát sao các diễn biến này để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Bảng giá vàng hôm nay 26/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/2/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 26/2/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 89,7 | 92 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 89,7 | 92 | - | - |
Mi Hồng | 90,7 | 91,8 | -300 | -200 |
PNJ | 89,7 | 92 | - | - |
Vietinbank Gold | 92 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 90,1 | 92,2 | +100 | +200 |
Phú Quý | 90,1 | 92,1 | +100 | +100 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 89,700 | 92,000 |
AVPL/SJC HCM | 89,700 | 92,000 |
AVPL/SJC ĐN | 89,700 | 92,000 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 91,000 ▲500K | 91,400 ▲300K |
Nguyên liệu 999 - HN | 90,900 ▲500K | 91,300 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 89,700 | 92,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 26/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 90.700 ▲200K | 92.000 |
TPHCM - SJC | 89.700 | 92.000 |
Hà Nội - PNJ | 90.700 ▲200K | 92.000 |
Hà Nội - SJC | 89.700 | 92.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 90.700 ▲200K | 92.000 |
Đà Nẵng - SJC | 89.700 | 92.000 |
Miền Tây - PNJ | 90.700 ▲200K | 92.000 |
Miền Tây - SJC | 89.700 | 92.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 90.700 ▲200K | 92.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 89.700 | 92.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 90.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 89.700 | 92.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 90.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 89.400 | 91.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 89.310 | 91.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 88.580 | 91.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.780 | 84.280 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 66.580 | 69.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 60.140 | 62.640 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 57.390 | 59.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.710 | 56.210 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 51.410 | 53.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.880 | 38.380 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.110 | 34.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.980 | 30.480 |
3. SJC - Cập nhật: 26/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 89,700 | 92,000 |
SJC 5c | 89,700 | 92,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 89,700 | 92,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 89,700 | 91,800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 89,700 | 91,900 |
Nữ Trang 99.99% | 89,700 | 91,500 |
Nữ Trang 99% | 87,594 | 90,594 |
Nữ Trang 68% | 59,376 | 62,376 |
Nữ Trang 41.7% | 35,309 | 38,309 |