Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/5: Ngân hàng nào có mức lãi suất hấp dẫn nhất?
Để được hưởng các mức lãi suất ngân hàng ưu đãi, khách hàng cần đáp ứng những điều kiện nhất định, chủ yếu liên quan đến số tiền gửi rất lớn và kỳ hạn cụ thể.
Hiện nay, mức lãi suất tiền gửi cao nhất trên thị trường dao động từ 7,5% đến 9,65%/năm. Tuy nhiên, để được hưởng các mức lãi suất ưu đãi này, khách hàng cần đáp ứng những điều kiện nhất định.
Ở kỳ hạn 12 tháng, mặt bằng lãi suất giữa các ngân hàng đang nằm trong khoảng từ 6% đến 9,65%/năm. Trong đó:
-
ABBank hiện đang dẫn đầu với mức 9,65%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
-
PVcomBank đứng thứ hai với 9%/năm, và
-
HDBank giữ mức 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.
Đáng chú ý, một số ngân hàng như Cake by VPBank, BVBank, VietABank đang triển khai lãi suất từ 6%/năm cho kỳ hạn từ 12 đến 18 tháng mà không yêu cầu khách hàng phải có số dư tiền gửi lớn.
Lãi suất đặc biệt tại các ngân hàng
-
ABBank: Áp dụng lãi suất 9,65%/năm cho khách hàng gửi mới hoặc tái tục các khoản tiết kiệm từ 1.500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng.
-
PVcomBank: Triển khai lãi suất 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng tại quầy, với điều kiện khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
-
HDBank: Cung cấp mức 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng nếu khách hàng có số dư từ 500 tỷ đồng trở lên.
-
Vikki Bank: Niêm yết lãi suất 7,5%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, yêu cầu tối thiểu 999 tỷ đồng.
-
Bac A Bank: Áp dụng lãi suất 6,2%/năm cho khoản gửi từ 1 tỷ đồng, kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng.
-
IVB: Triển khai lãi suất 6,15%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, với yêu cầu số dư từ 1.500 tỷ đồng.
-
ACB: Cung cấp mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng với khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
-
LPBank: Với tiền gửi từ 300 tỷ đồng, khách hàng được hưởng mức lãi suất linh hoạt:
-
Lĩnh lãi cuối kỳ: 6,5%/năm
-
Lĩnh lãi hàng tháng: 6,3%/năm
-
Lĩnh lãi đầu kỳ: 6,07%/năm
-

Biểu lãi suất tiết kiệm online cập nhật mới nhất
Dưới đây là lãi suất gửi tiết kiệm online (lĩnh lãi cuối kỳ) của một số ngân hàng, tính đến ngày 9/5 (%/năm):
Ngân hàng | 1T | 3T | 6T | 12T | 18T | 24T | 36T |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Techcombank | 3.25 | 3.55 | 4.55 | 4.75 | 4.75 | 4.75 | 4.75 |
VPBank | 3.8 | 4.0 | 5.0 | 5.5 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
TPBank | 3.7 | 4.0 | 4.8 | 5.3 | 5.5 | 5.8 | 5.8 |
SeABank | 3.7 | 3.7 | 5.4 | 6.1 | 6.15 | 6.2 | 6.25 |
VIB | 3.8 | 3.9 | 4.9 | - | 5.3 | 5.4 | 5.4 |
Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | - | 4.7 | - |
VietinBank | 1.7 | 2.0 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.7 | 4.8 |
Agribank | 2.2 | 2.5 | 3.5 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | - |
BIDV | 2.0 | - | 3.3 | 4.7 | 4.7 | 4.9 | 4.9 |
MBBank | 3.2 | 3.6 | 4.3 | 5.05 | 5.05 | 5.9 | 5.9 |
ACB | 3.1 | 3.5 | 4.2 | 4.9 | - | - | - |
ABBank | 3.2 | 3.8 | 5.6 | 5.9 | 5.6 | 5.5 | 5.5 |
MSB | 4.1 | 4.1 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
LPBank | 3.6 | 3.9 | 5.1 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
GPBank | 3.5 | 4.02 | 5.35 | 6.05 | 6.15 | 6.15 | 6.15 |
Eximbank | 4.0 | 4.3 | 5.3 | 5.5 | 6.7 | 6.8 | 6.8 |
Kienlongbank | 4.3 | 4.3 | 5.8 | 6.1 | 6.1 | 6.1 | 6.3 |
SCB | 3.3 | 3.6 | 4.9 | 5.4 | 5.6 | 5.7 | 5.7 |
SHB | 3.5 | 3.8 | 5.0 | 5.5 | 5.7 | 5.8 | 6.1 |
PVcomBank | 3.3 | 3.6 | 4.5 | 5.1 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.8 | 6.0 | 6.0 | 6.1 |
VietBank | 4.2 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
HDBank | 3.85 | 3.95 | 5.3 | 5.6 | 6.1 | 5.5 | 5.5 |
VietABank | 3.7 | 4.0 | 5.2 | 5.7 | 5.9 | 5.9 | 6.0 |
NamABank | 4.3 | 4.5 | 5.0 | 5.6 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
DongABank | 2.8 | 3.0 | 4.1 | 4.6 | 4.6 | 4.6 | 4.6 |
BAOVIET Bank | 3.3 | 4.35 | 5.2 | 5.8 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
Viet Capital Bank | 3.9 | 4.05 | 5.4 | 6.0 | 6.3 | 6.3 | - |
PG Bank | 3.5 | 4.02 | 5.0 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
BacABank | 3.7 | 3.9 | 5.3 | 5.8 | 5.95 | 5.95 | 5.95 |
NCB | 4.0 | 4.2 | 5.35 | 5.6 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
CBBank | 4.15 | 4.35 | 5.85 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
OCB | 4.0 | 4.2 | 5.2 | 5.3 | 5.5 | 5.7 | 5.9 |
OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 6.1 | 6.1 | 6.1 |