Thứ hai, 09/12/2024, 10:34 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/12: Thị trường biến động trái chiều, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/12/2024 ghi nhận diễn biến trái chiều trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 

Sáng 9/12, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với tất cả các kỳ hạn. Theo đó, nhà băng này đã điều chỉnh giảm 0,15%/năm đối với kỳ hạn từ 1-11 tháng và 0,1%/năm kỳ hạn từ 12-36 tháng. Đáng chú ý, mức lãi suất 6,05%/năm đối với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng không còn trên bảng lãi của ngân hàng này. 

Sau điều chỉnh, Bac A Bank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng còn 3,7%/năm, 3 tháng còn 4,1%/năm, 4 tháng còn 4,1%/năm, và 5 tháng còn 4,2%/năm. Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-8 tháng giảm còn 5,15%/năm, 9-11 tháng còn 5,25%/năm, 12 tháng là 5,6%/năm, và 13-15 tháng là 5,65%/năm. Hiện lãi suất huy động cao nhất của tiền gửi dưới 1 tỷ đồng là 5,95%/năm.

Đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, Bac A Bank cũng điều chỉnh mức giảm tương tự. Theo đó, kỳ hạn 1-2 tháng xuống 3,9%/năm, 3 tháng xuống 4,2%/năm, 4 tháng xuống 4,3%/năm, 5 tháng xuống 4,4%/năm, 6-8 tháng xuống 5,35%/năm, 9-11 tháng xuống 5,45%/năm, 12 tháng xuống 5,8%/năm, 13-15 tháng xuống 5,85%/năm. Lãi suất huy động cao nhất đang được Bac A Bank chi trả là 6,15%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng.

lãi suất ngân hàng hôm nay

Ở diễn biến khác, Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) tăng 0,2%/năm các kỳ hạn từ 1-5 tháng. Hiện ngân hàng này đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 4,1%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 4,3%/năm. Tại các kỳ hạn còn lại, Dong A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Cụ thể, kỳ hạn 6-8 tháng đang có lãi suất 5,5%/năm, 9-11 tháng là 5,7%/năm, 12 tháng là 5,8%/năm, 13 tháng là 6%/năm và 18-36 tháng là 6,1%/năm. 

Theo ghi nhận, Dong A Bank vẫn là một trong số các ngân hàng đang duy trì “lãi suất đặc biệt”, lên đến 7,5%/năm, áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng và kỳ hạn gửi 13 tháng.

Ngoài Dong A Bank và Bac A Bank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến khác trên thị trường. 

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 8 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, bao gồm: Dong A Bank, Bac A Bank LPBank, MSB, GPBank, ABBank, VIB, TPBank. Trong đó, IVB có một lần tăng và một lần giảm lãi suất; Bac A Bank giảm một lần. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/12/2024 (%/NĂM) 
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,2 5,6 5,6 5,8 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,7 4 5,15 5,25 5,6 5,95
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 5,8
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6
CBBANK 3,95 4,15 5,65 5,6 5,8 5,8
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,7 4,22 5,55 5,9 6,25 6,35
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,6 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục