Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 04/08/2024, 09:03 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/8: Gửi tiền kỳ hạn dài tại các ngân hàng này để nhận lãi cao nhất

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/8 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi kỳ hạn dài ở đâu?

Theo ghi nhận, SeABank đang là ngân hàng có lãi suất cao nhất trên thị trường khi niêm yết lãi suất kỳ hạn từ 15-36 tháng ở mức 15-36 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất này chỉ được áp dụng cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.

Đáng chú ý, SeABank còn cộng thêm 0,5%/năm lãi suất cho các kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 13 tháng khi gửi từ 100 triệu đồng tại đây. 

Tương tự, Bac A Bank vừa tăng lãi suất huy động, trong đó gửi từ 1 tỷ đồng trở lên lãi cao 6,05%/năm, áp dụng kỳ hạn từ 18-36 tháng. Đây có thể coi là mức lãi suất hấp dẫn hàng đầu thị trường hiện nay.

Ngoài SeABank và Bac A Bank trả lãi suất cao với điều kiện không phải ai cũng với tới, một số ngân hàng đang trả lãi suất 6-6,1%/năm ngay cả khi khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền dưới 100 triệu đồng.

Hiện Ngân hàng NCB đang niêm yết lãi suất lên đến 6,1%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 18-60 tháng. Mức lãi suất 6,1%/năm cũng đang được OceanBank niêm yết cho tiền gửi bất kỳ, thuộc kỳ hạn từ 18-36 tháng. 

Một nhà băng khác cũng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi 6,1%/năm là SHB. Tuy nhiên, lãi suất này chỉ dành cho khách hàng gửi tiền kỳ hạn từ 36-60 tháng, trong khi kỳ hạn 12-24 tháng từ 5,2-5,8%/năm. 

Lãi suất 6,1%/năm cũng đang được HDBank niêm yết cho kỳ hạn tiền gửi 18 tháng. Nhà băng này cũng đang niêm yết lãi suất lên đến 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15 tháng.

lai-suat-ngan-hang-10531905-8213

Thấp hơn một chút là lãi suất tại ABBank khi niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm. Đây vẫn là mức lãi suất dẫn đầu thị trường hiện dù ABBank chỉ niêm yết cho duy nhất kỳ hạn 12 tháng. 

Một ngân hàng vừa gia nhập nhóm các nhà băng trả lãi suất từ 6%/năm là BaoViet Bank. Kể từ 31/7, BaoViet Bank nâng lãi suất tiền gửi trực tuyến 15-36 tháng lên 6%/năm. Lãi suất kỳ hạn 12 và 13 tháng đang áp sát mức này, lần lượt là 5,8% và 5,9%/năm.

Một số ngân hàng cũng đang trả lãi suất 6%/năm gồm BVBank kỳ hạn 18-36 tháng; OCB kỳ hạn 36 tháng.

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường đã có 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 4/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,7 3,9 5,15 5,25 5,75 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7 6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,1 3,5 4,5 4,6 5,2 5,2
SAIGONBANK 3 3,3 4,5 4,6 5,5 5,7
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 3,2 3,7 4,4 4,54 5,25 6
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,3 3,6 4,5   5,2 5,4
VIB 3,1 3,4 4,4 4,4   4,9
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,4 5,9
VPBANK 3,1 3,6 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​

Cùng chuyên mục