Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/4: Thị trường biến động trước kỳ nghỉ lễ, gửi kỳ hạn nào có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/4/2025 ghi nhận diễn biến mới trước kỳ nghỉ lễ. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 29/4, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với một số kỳ hạn. Theo đó, nhà băng này đã đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1 - 5 tháng. Chương trình được áp dụng từ nay đến hết ngày 31/5/2025 mà không quy định số tiền gửi tối thiểu.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến mới được MB công bố, các kỳ hạn tiền gửi từ 1 - 5 tháng được áp dụng lãi suất đặc biệt có lãi suất cao hơn 0,2%/năm so với lãi suất thông thường (tối đa từng kỳ hạn theo quy định của NHNN từng thời kỳ).
Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng mới nhất là 3,9%/năm, kỳ hạn 2 tháng 4%/năm, và lãi suất huy động kỳ hạn 3 - 5 tháng là 4,2%/năm.
Tại các kỳ hạn còn lại, MB tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần là 0,5%/năm, bằng với mức lãi suất trần theo quy định của NHNN. Đây cũng là mức lãi suất phổ biến được các ngân hàng đang áp dụng.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 - 11 tháng được MB niêm yết tại 4,6%/năm, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 - 18 tháng là 5%/năm, lãi suất tiết kiệm cao nhất thuộc về các kỳ hạn 24 - 36 tháng, lên đến 5,9%/năm.

Cùng ngày, Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) thông báo điều chỉnh giảm lãi suất. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,1%/năm lãi suất huy động đối với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng.
Lãi suất huy động trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng của Techcombank hiện nay như sau: kỳ hạn 1 - 2 tháng 3,15%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng 3,45%/năm; kỳ hạn 6 - 11 tháng 4,45%/năm; và kỳ hạn 12 - 36 tháng 4,65%/năm.
Đối với các tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng; và tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng, MB cũng áp dụng mức giảm tương tự.
Cụ thể, lãi suất huy động trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng như sau: Kỳ hạn 1 - 2 tháng 3,25%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng 3,55%/năm; kỳ hạn 6 - 11 tháng 4,5%/năm; và lãi suất kỳ hạn 12 - 36 tháng là 4,7%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng, cũng là biểu lãi suất huy động cao nhất tại Techcombank, được niêm yết như sau: Kỳ hạn 1 - 2 tháng 3,35%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng 3,55%/năm; kỳ hạn 6 - 11 tháng 4,55%/năm; và kỳ hạn 12 - 36 tháng 4,75%/năm.
Ngoài trừ MB và Techcombank, thị trường không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất trong hôm nay.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 12 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB, GPBank, Viet A Bank, Techcombank. Ngược lại, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank, Eximbank và MB lãi suất ngân hàng hôm naycũng tăng ở một số kỳ hạn.
Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. Agribank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 12-24 tháng. Bac A Bank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,9 | 4,2 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,15 | 3,45 | 4,45 | 4,45 | 4,65 | 4,65 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.