Tiếp Thị Gia Đình

Thứ bảy, 25/05/2024, 09:13 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/5: Kỳ hạn 9 tháng tăng trở lại, gửi tiền ở đâu hời nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận ngân hàng nào thay đổi biểu lãi suất huy động. Nếu bạn đang có ý định gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, để có thể nhận tối đa số tiền lãi từ kỳ hạn này, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng

Từ đầu tháng 5 đến nay, thị trường ghi nhận có 3 ngân hàng thương mại đã tăng lãi suất huy động đối với kỳ hạn 9 tháng. Với đợt điều chỉnh này, mức lãi suất trên 5%/năm đã xuất hiện tại kỳ hạn này. 

Hiện CBBank đang là ngân hàng có mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng cao nhất, với 5,1%/năm. Tiếp theo là NCB với lãi suất ấn định cho kỳ hạn 9 tháng là 5,05%/năm, còn KienLong Bank mới cập nhật lãi suất cho kỳ hạn này là 5%/năm.

Ở chiều ngược lại, Vietcombank đang là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 9 tháng thấp nhất toàn hệ thống. Hiện 'ông lớn' trong nhóm big 4 đang niêm yết lãi suất kỳ hạn này ở mức 2,9%/năm. So sánh với mức lãi cao nhất cùng kỳ hạn, mức chênh lệch lên đến 2,2%/năm. Đáng chú ý, đây cũng là ngân hàng duy nhất trên thị trường có mức lãi suất dưới 3%/năm ở kỳ hạn 9 tháng. 

Tại các ngân hàng khác trong nhóm big 4, lãi suất cho kỳ hạn tiền gửi 9 tháng đang được ấn định như sau: Agribank ở mức 3%/năm; Vietinbank ở mức 3,1%/năm và BIDV là 3,3%/năm. 

Tại các ngân hàng khác, lãi suất kỳ hạn tiết kiệm 9 tháng dao động trong khoảng 3,8 - 4,7%/năm. 

Thumb - 2024-05-13T172635

Lãi suất ngân hàng hôm nay: Gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,1%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,65 triệu đồng. 

Nếu gửi cùng số tiền và kỳ hạn tương tự tại ngân hàng B với mức lãi được niêm yết ở mức 5,05%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,575 triệu đồng. 

Tương tự tại ngân hàng C với mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 7,5 triệu đồng. 

Trong khi đó nếu áp dụng mức lãi 2,9%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là 4,35 triệu đồng. 

Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận ngân hàng nào thay đổi biểu lãi suất huy động.

Tính từ đầu tháng 5 đến nay, thị trường ghi nhận một loạt ngân hàng đã tăng lãi suất huy động gồm: ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, Viet A Bank, ABBank, VPBank, HDBank và MB. Trong đó, VIB và ABBank đã có 3 lần tăng lãi suất, các ngân hàng CB, SeABank và NCB đã hai lần tăng lãi suất từ đầu tháng 5 đến nay. 

Ở diễn biến khác, VietBank đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn. Trong khi đó, VIB giảm lãi suất huy động đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng và MB giảm lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng. Cả hai ngân hàng này cùng giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất, thấp hơn so với mức tăng lãi suất huy động của chính ngân hàng này, theo Gia đình & Xã hội. 

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24 THÁNG 5 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 2,9 3 4,7 4,1 4,1 4,1
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,85 5,25
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
HDBANK 3,25 3,25 4,9 4,7 5,3 6,2
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
MB 2,6 3 3,9 4 4,8 4,7
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
NCB 3,4 3,7 4,85 5,05 5,4 5,9
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,7 5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
TECHCOMBANK 2,55 2,95 3,85 3,85 4,65 4,65
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
VIB 2,8 3,1 4,1 4,1   4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,3 4,4 4,6 5,1 5,7
VPBANK 2,9 3,2 4,4 4,4 5 5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục