Giá vàng hôm nay 5/3/2025: Tăng mạnh lập kỷ lục mới
Giá vàng hôm nay 5/3/2025 tiếp tục sự tăng trưởng mạnh mẽ trên cả thị trường thế giới và trong nước. Giá vàng trong nước phá kỷ lục lên sát 93 triệu đồng/lượng
Giá vàng hôm nay 5/3/2025 tiếp tục chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ trên cả thị trường thế giới và trong nước. Với những biến động địa chính trị, chính sách thuế quan mới của Mỹ và sự suy yếu của đồng USD, giá vàng đã vượt qua nhiều ngưỡng kháng cự quan trọng, lập hàng loạt kỷ lục trong thời gian gần đây. Dưới đây là thông tin chi tiết về diễn biến giá vàng thế giới, giá vàng trong nước và nhận định từ các chuyên gia.
Giá vàng thế giới hôm nay 5/3/2025
Giá vàng hôm nay trên thị trường quốc tế:
Tính đến 5h sáng ngày 5/3/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên thị trường quốc tế đạt mức 2.917,77 USD/ounce, tăng 26,08 USD/ounce so với phiên trước, tương ứng mức tăng 0,9%. Trong khi đó, giá vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.929,20 USD/ounce, tăng 1% so với ngày hôm qua.
Quy đổi theo tỷ giá USD tự do (25.830 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 91,66 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Nguyên nhân giá vàng tăng mạnh:
Chính sách thuế quan mới của Mỹ:
- Tổng thống Mỹ Donald Trump đã chính thức áp thuế 25% lên hàng nhập khẩu từ Mexico và Canada, đồng thời tăng gấp đôi thuế suất lên 20% đối với hàng hóa Trung Quốc.
- Đáp lại, Trung Quốc áp thuế bổ sung 10%-15% đối với một số mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ. Những động thái này làm gia tăng lo ngại về suy thoái kinh tế và lạm phát toàn cầu, khiến nhà đầu tư tìm đến vàng như một kênh trú ẩn an toàn.
Sự suy yếu của đồng USD:
- Chỉ số US Dollar Index giảm 0,6%, chạm mức thấp nhất kể từ tháng 12/2024, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương:
- Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) cho biết dự trữ vàng toàn cầu đã tăng thêm 18 tấn trong tháng 1/2025, cho thấy nhu cầu mua vàng vẫn chưa dừng lại.

Giá vàng trong nước hôm nay 5/3/2025
Thị trường trong nước cũng chứng kiến mức tăng mạnh, với giá vàng miếng và vàng nhẫn đồng loạt lập kỷ lục mới. Dưới đây là bảng giá vàng chi tiết tại các thương hiệu lớn:
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
---|---|---|---|
SJC (Hà Nội, TP.HCM) | 90,7 | 92,7 | +1.700 |
DOJI (Hà Nội, TP.HCM) | 90,1 | 92,1 | +1.100 |
Mi Hồng | 91,9 | 93,2 | +1.200 |
PNJ | 91,5 | 92,7 | +1.700 |
Bảo Tín Minh Châu | 90,7 | 92,7 | +1.700 |
Phú Quý SJC | 90,7 | 92,7 | +1.700 |
Diễn biến giá vàng trong nước:
- Giá vàng miếng SJC: Tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, hiện niêm yết ở mức 90,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 92,7 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng nhẫn SJC 9999: Được điều chỉnh tăng 1,7 triệu đồng/lượng, lên lần lượt 90,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 92,6 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng DOJI: Giá vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng tăng 950.000 đồng giá mua và 1,2 triệu đồng giá bán, lên mức 91,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 92,7 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Bảo Tín Minh Châu: Giá vàng nhẫn tròn trơn tăng 1 triệu đồng ở cả hai chiều, đạt mức 91,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 92,8 triệu đồng/lượng (bán ra).
Nhận định giá vàng
Dự báo từ các chuyên gia:
-
Daniel Pavilonis (RJO Futures):
- Dự đoán giá vàng có thể vượt ngưỡng 3.000 USD/ounce trong bối cảnh các ngân hàng trung ương tăng cường mua vàng để đối phó với bất ổn kinh tế.
-
Han Tan (Exinity Group):
- Nhấn mạnh nhu cầu trú ẩn an toàn sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng tăng cao, đặc biệt khi căng thẳng địa chính trị và bất ổn kinh tế toàn cầu gia tăng.
-
Marc Chandler (Bannockburn Global Forex):
- Cảnh báo giá vàng có thể giảm xuống mức 2.770 USD/ounce nếu không giữ được ngưỡng hỗ trợ quan trọng 2.814 USD/ounce.
-
JPMorgan:
- Dự báo giá vàng sẽ đạt mức 3.000 USD/ounce vào quý IV năm 2025, với các yếu tố hỗ trợ chính bao gồm lạm phát tăng cao và chính sách tiền tệ nới lỏng từ các ngân hàng trung ương.
Xu hướng ngắn hạn và dài hạn:
- Trong ngắn hạn, giá vàng có thể dao động quanh mức 2.900-2.950 USD/ounce nếu đồng USD tiếp tục yếu và căng thẳng thương mại leo thang.
- Trong dài hạn, xu hướng tăng vẫn được duy trì nhờ các yếu tố như lạm phát, bất ổn địa chính trị và nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương.
Bảng giá vàng hôm nay 5/3/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 5/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 90,7 | 92,7 | +1700 | +1700 |
Tập đoàn DOJI | 90,1 | 92,1 | +1100 | +1100 |
Mi Hồng | 91,9 | 93,2 | +1200 | +1700 |
PNJ | 90,7 | 92,7 | +1700 | +1700 |
Vietinbank Gold | 92,7 | +1700 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 90,7 | 92,7 | +1400 | +1700 |
Phú Quý | 90,7 | 92,7 | +1400 | +1700 |
1. DOJI - Cập nhật: 5/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 90,100 ▲1100K | 92,100 ▲1100K |
AVPL/SJC HCM | 90,100 ▲1100K | 92,100 ▲1100K |
AVPL/SJC ĐN | 90,100 ▲1100K | 92,100 ▲1100K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 91,600 ▲950K | 92,100 ▲1200K |
Nguyên liệu 999 - HN | 91,500 ▲950K | 92,000 ▲1200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 90,100 ▲1100K | 92,100 ▲1100K |
2. PNJ - Cập nhật: 5/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 91.500 ▲1500K | 92.700 ▲1700K |
TPHCM - SJC | 90.700 ▲1700K | 92.700 ▲1700K |
Hà Nội - PNJ | 91.500 ▲1500K | 92.700 ▲1700K |
Hà Nội - SJC | 90.700 ▲1700K | 92.700 ▲1700K |
Đà Nẵng - PNJ | 91.500 ▲1500K | 92.700 ▲1700K |
Đà Nẵng - SJC | 90.700 ▲1700K | 92.700 ▲1700K |
Miền Tây - PNJ | 91.500 ▲1500K | 92.700 ▲1700K |
Miền Tây - SJC | 90.700 ▲1700K | 92.700 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 91.500 ▲1500K | 92.700 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 90.700 ▲1700K | 92.700 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 91.500 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 90.700 ▲1700K | 92.700 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 91.500 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 90.100 ▲1700K | 92.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 90.010 ▲1700K | 92.510 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 89.270 ▲1680K | 91.770 ▲1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 82.420 ▲1560K | 84.920 ▲1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 67.100 ▲1270K | 69.600 ▲1270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 60.620 ▲1160K | 63.120 ▲1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 57.840 ▲1100K | 60.340 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 54.140 ▲1040K | 56.640 ▲1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 51.820 ▲990K | 54.320 ▲990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 36.170 ▲710K | 38.670 ▲710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.380 ▲640K | 34.880 ▲640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.210 ▲560K | 30.710 ▲560K |
3. SJC - Cập nhật: 5/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 90,700 ▲1700K | 92,700 ▲1700K |
SJC 5c | 90,700 ▲1700K | 92,720 ▲1700K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 90,700 ▲1700K | 92,730 ▲1700K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 90,700 ▲1700K | 92,600 ▲1700K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 90,700 ▲1700K | 92,700 ▲1700K |
Nữ Trang 99.99% | 90,700 ▲1700K | 92,300 ▲7100K |
Nữ Trang 99% | 88,386 ▲1683K | 91,386 ▲1683K |
Nữ Trang 68% | 59,920 ▲1156K | 62,920 ▲1156K |
Nữ Trang 41.7% | 35,642 ▲708K | 38,642 ▲708K |
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/3/2025 tiếp tục lập kỷ lục mới trên cả thị trường quốc tế và trong nước. Với những yếu tố hỗ trợ mạnh mẽ, giá vàng được kỳ vọng sẽ còn tăng cao hơn trong thời gian tới.