Giá vàng hôm nay 1/3/2025: Tiếp tục giảm
Giá vàng hôm nay 1/3/2025 tiếp tục chứng kiến đà giảm mạnh ở cả giá vàng thế giới và trong nước. Giá vàng thế giới đã rơi xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần qua
Thị trường vàng hôm nay 1/3/2025 tiếp tục chứng kiến đà giảm mạnh ở cả giá vàng thế giới và trong nước. Giá vàng thế giới đã rơi xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần qua do áp lực từ đồng USD tăng giá và hoạt động chốt lời của nhà đầu tư. Trong nước, giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn 9999 cũng giảm sâu, chạm đáy của tuần. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá vàng thế giới, giá vàng trong nước và nhận định thị trường.
Giá vàng thế giới hôm nay 1/3/2025
Diễn biến giá vàng thế giới
Theo Kitco, giá vàng thế giới giao ngay lúc 4h00 sáng nay (giờ Việt Nam) được ghi nhận ở mức 2.846,31 USD/ounce, giảm 43,55 USD/ounce so với ngày hôm qua. Đây là mức thấp nhất trong hơn hai tuần qua.

Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm
Đồng USD tăng giá mạnh:
Chỉ số US Dollar Index tăng 0,7%, đạt mức cao nhất trong hai tuần qua. Đồng USD mạnh lên khiến vàng – vốn được định giá bằng USD – trở nên đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Hoạt động chốt lời:
Sau khi giá vàng đạt đỉnh cao kỷ lục gần 2.965 USD/ounce vào đầu tuần trước, nhiều nhà đầu tư đã tranh thủ bán ra để chốt lời, gây áp lực giảm giá.
Dữ liệu lạm phát Mỹ phù hợp kỳ vọng:
Chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) – thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) – tăng 0,3% trong tháng 1, đúng như dự báo. Điều này củng cố khả năng Fed sẽ duy trì lãi suất cao trong thời gian dài, gây áp lực lên giá vàng.
So sánh giá vàng thế giới và giá vàng trong nước
Quy đổi theo tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do (25.770 VND/USD), giá vàng thế giới hiện tương đương khoảng 86,39 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 4,11 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước hôm nay 1/3/2025
Diễn biến giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay tiếp tục giảm sâu, theo sát diễn biến từ thị trường thế giới. Các thương hiệu lớn đồng loạt điều chỉnh giảm giá mua vào - bán ra từ 400.000 đến 700.000 đồng/lượng.
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Thay đổi (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC (Hà Nội) | 88,5 | 90,5 | -400/-700 |
DOJI (Hà Nội, TP.HCM) | 88,5 | 90,5 | -400/-700 |
Mi Hồng | 90,4 | 91,0 | -200/-500 |
Bảo Tín Minh Châu | 88,8 | 90,5 | -400/-700 |
Phú Quý | 88,8 | 90,5 | -400/-700 |
PNJ | 89,8 | 90,5 | -500/-700 |
Tình hình giao dịch vàng trong nước
- Giá vàng miếng SJC: Giá vàng miếng SJC tại các thương hiệu lớn như DOJI, Bảo Tín Minh Châu, và Phú Quý đều giảm mạnh, dao động từ 88,5 triệu đồng/lượng (mua vào) đến 90,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng nhẫn 9999: Giá vàng nhẫn SJC 9999 giảm từ 400.000 đến 600.000 đồng/lượng, hiện giao dịch ở mức 88,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,4 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Chênh lệch giá mua - bán: Chênh lệch giữa giá mua và giá bán vàng tại các thương hiệu lớn duy trì ở mức 1,5 - 2 triệu đồng/lượng.
Nhận định giá vàng
Xu hướng giá vàng thế giới
-
Triển vọng ngắn hạn: Giá vàng thế giới có thể tiếp tục chịu áp lực giảm trong ngắn hạn, do đồng USD mạnh lên và kỳ vọng Fed duy trì lãi suất cao. Mức hỗ trợ quan trọng hiện nay là 2.800 USD/ounce.
-
Triển vọng dài hạn: Nhiều chuyên gia vẫn lạc quan về triển vọng dài hạn của giá vàng, đặc biệt trong bối cảnh lạm phát toàn cầu vẫn ở mức cao và bất ổn địa chính trị gia tăng.
Dự báo giá vàng:
- Nếu giá vàng vượt qua ngưỡng kháng cự 2.900 USD/ounce, mục tiêu tiếp theo sẽ là 3.000 USD/ounce.
- Ngược lại, nếu giá giảm sâu hơn, mức hỗ trợ quan trọng là 2.750 USD/ounce.
Nhận định giá vàng trong nước
- Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, nhưng mức giảm thường chậm hơn. Với đà giảm mạnh của giá vàng thế giới, giá vàng trong nước có thể tiếp tục điều chỉnh trong những ngày tới.
- Tuy nhiên, nhu cầu tích trữ vàng trong nước vẫn cao, khiến giá vàng miếng SJC duy trì mức chênh lệch lớn so với giá vàng thế giới.
Yếu tố ảnh hưởng
- Chính sách tiền tệ của Fed: Nếu Fed tiếp tục giữ lãi suất cao, giá vàng có thể chịu áp lực giảm.
- Tình hình địa chính trị: Bất ổn tại Ukraine và các chính sách thương mại của Mỹ có thể tạo động lực tăng giá vàng.
- Nhu cầu vàng vật chất: Nhu cầu vàng tại các thị trường lớn như Ấn Độ và Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến xu hướng giá vàng toàn cầu.
Bảng giá vàng hôm nay 1/3/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 1/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 88,5 | 90,5 | -400 | -700 |
Tập đoàn DOJI | 88,5 | 90,5 | -400 | -700 |
Mi Hồng | 90,4 | 91 | -200 | -500 |
PNJ | 88,5 | 90,5 | -400 | -700 |
Vietinbank Gold | 90,5 | -700 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 88,8 | 90,5 | -400 | -700 |
Phú Quý | 88,8 | 90,5 | -400 | -700 |
1. DOJI - Cập nhật: 1/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,500 ▼400K | 90,500 ▼700K |
AVPL/SJC HCM | 88,500 ▼400K | 90,500 ▼700K |
AVPL/SJC ĐN | 88,500 ▼400K | 90,500 ▼700K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 90,000 ▼100K | 90,400 ▼200K |
Nguyên liệu 999 - HN | 89,900 ▼100K | 90,300 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,500 ▼400K | 90,500 ▼700K |
2. PNJ - Cập nhật: 1/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 89.800 ▼500K | 90.500 ▼700K |
TPHCM - SJC | 88.500 ▼400K | 90.500 ▼700K |
Hà Nội - PNJ | 89.800 ▼500K | 90.500 ▼700K |
Hà Nội - SJC | 88.500 ▼400K | 90.500 ▼700K |
Đà Nẵng - PNJ | 89.800 ▼500K | 90.500 ▼700K |
Đà Nẵng - SJC | 88.500 ▼400K | 90.500 ▼700K |
Miền Tây - PNJ | 89.800 ▼500K | 90.500 ▼700K |
Miền Tây - SJC | 88.500 ▼400K | 90.500 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 89.800 ▼500K | 90.500 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.500 ▼400K | 90.500 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 89.800 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.500 ▼400K | 90.500 ▼700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 89.800 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.000 ▼600K | 90.500 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.910 ▼600K | 90.410 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.200 ▼590K | 89.700 ▼590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.500 ▼550K | 83.000 ▼550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.530 ▼450K | 68.030 ▼450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.190 ▼410K | 61.690 ▼410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.480 ▼390K | 58.980 ▼390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.860 ▼360K | 55.360 ▼360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.590 ▼350K | 53.090 ▼350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.300 ▼250K | 37.800 ▼250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.590 ▼220K | 34.090 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.520 ▼190K | 30.020 ▼190K |
3. SJC - Cập nhật: 1/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 88,500 ▼400K | 90,500 ▼700K |
SJC 5c | 88,500 ▼400K | 90,520 ▼700K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 88,500 ▼400K | 90,530 ▼700K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 88,500 ▼400K | 90,400 ▼600K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 88,500 ▼400K | 90,500 ▼600K |
Nữ Trang 99.99% | 88,500 ▼400K | 90,100 ▼600K |
Nữ Trang 99% | 86,207 ▼594K | 89,207 ▼594K |
Nữ Trang 68% | 58,424 ▼408K | 61,424 ▼408K |
Nữ Trang 41.7% | 34,725 ▼250K | 37,725 ▼250K |
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/3/2025 tiếp tục giảm mạnh ở cả thị trường thế giới và trong nước. Trong khi giá vàng thế giới chịu áp lực từ đồng USD tăng giá và hoạt động chốt lời của nhà đầu tư, giá vàng trong nước cũng giảm sâu, chạm đáy của tuần.