Thứ năm, 08/08/2024, 10:23 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8: VPBank mạnh tay tăng thêm 0,5%/năm lãi suất, gửi 500 triệu đồng nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8/2024 ghi nhận hai nhà băng tăng lãi là VPBank và Dong A Bank. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 8/8, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với tất cả các kỳ hạn tiền gửi. Theo đó, ngân hàng này đã tăng 0,5%/năm lãi suất đối với kỳ hạn gửi tiền 1 tháng và 0,2%/năm các kỳ hạn còn lại.

Sau điều chỉnh, lãi suất tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân có số tiền gửi dưới 10 tỷ đồng tại VPBank được ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,6%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng ở mức 3,8%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 5%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng ở mức 5,5%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng niêm yết ở mức 5,8%/năm. 

Đối với các tài khoản tiền gửi từ 10-50 tỷ đồng được VPBanl áp dụng chính sách lãi suất tiền gửi bậc thang. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt động thêm 0,1%/năm cho nhóm khách hàng này. Tương tự, nhóm khách hàng có tài khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên cũng sẽ được cộng thêm 0,2%/năm lãi suất so với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.

Riêng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng, VPBank áp dụng chung cho các tài khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.

Ngoài ra, VPBank cũng đang áp dụng chính sách cộng thêm 0,1%/năm lãi suất dành cho khách hàng ưu tiên gửi tiền số dư tối thiểu 100 triệu đồng và kỳ hạn tối thiểu 1 tháng. Như vậy, lãi suất huy động cao nhất mà khách hàng có thể nhận được tại VPBank là 6%/năm - mức lãi suất thuộc top đầu thị trường. 

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) cũng điều chỉnh tăng lãi suất trong sáng nay. Tuy nhiên, ngân hàng này chỉ tăng lãi đối với các kỳ hạn từ 1-11 tháng. 

Sau khi tăng thêm 0,5%/năm, lãi suất kỳ hạn 1-11 tháng tại Dong A Bank được ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 3,3%/năm, 3-5 tháng lên 3,5%/năm, 6-8 tháng lên 4,5%/năm, và 9-11 tháng lên 4,7%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, Dong A Bank tiếp tục giữ nguyên mức lãi suất 4,7%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng. 

Ngoại trừ VPBank và Dong A Bank, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận thêm diễn biến mới. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng VPBank với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 1,583 triệu đồng. 

Với số tiền tương tự nếu bạn gửi VPBank kỳ hạn 36 tháng với lãi suất 5,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 88,5 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo Gia đình & Xã hội, từ đầu tháng 8 đến nay, thị trường có 10 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: VPBank , Agribank, Eximbank, HDBank, Sacombank, Saigonbank, TPBank, CB, VIB và Dong A Bank. Trong đó, Sacombank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong thời gian này. Ngược lại, SeABank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/8/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,8 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5 5,5 6 5,7
ACB 3 3,4 4,15 4,2 4,8  
BAC A BANK 3,7 3,9 5,15 5,25 5,75 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,7 3,8 5,1 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,3 3,5 4,5 4,7 5,3 4,7
EXIMBANK 3,5 4,3 5,2 4,5 5,4 5,1
GPBANK 3 3,52 4,85 5,2 5,75 5,85
HDBANK 3,55 3,55 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,1 3,8 4,6 5,1 5,4 5,7
NCB 3,7 4 5,35 5,55 5,7  6,1
OCB 3,7 3,9 4,9 5 5,2 5,4
OCEANBANK 3,4 3,8 4,8 4,9 5,5 6,1
PGBANK 3,2 3,7 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,35 3,55 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 4,15 4,29 5 5,75
SHB 3,5 3,6 4,7 4,8 5,2 5,5
TECHCOMBANK 2,85 3,25 4,25 4,25 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,5 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,6 3,8 4,9 5 5,4 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục