Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/3: Bất ngờ lãi suất về tay khi gửi 200 triệu đồng tại Techcombank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 30/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Techcombank mới nhất
Theo biểu lãi suất dành cho khách hàng có số tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, Techcombank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,25%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,55%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng giảm còn 4,55%/năm; kỳ hạn từ 12-36 tháng hiện là 4,75%/năm.
Đối với tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng, Techcombank đang niêm yết lãi suất huy động cao hơn 0,05%/năm so với biểu lãi suất trên. Cụ thể, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng là 3,35%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,65%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất 4,8%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất được Techcombank áp dụng cho mức gửi từ 3 tỷ đồng trở lên cao hơn 0,2%/năm so với tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ ở kỳ hạn 1-5 tháng, cao hơn 0,1%/năm ở kỳ hạn 6-36 tháng. Trong đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng là 3,45%/năm, 3-5 tháng 3,75%/năm, 6-11 tháng 4,65%/năm, và 12-36 tháng 4,85%/năm.

Hiện nay, Techcombank cũng đang triển khai chính sách cộng thêm lãi suất từ 0,05-0,1%/năm cho khách hàng hội viên. Đồng thời cộng thêm 0,5%/năm lãi suất cho khách hàng có khoản tiền gửi đầu tiên với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Do đó lãi suất huy động thực tế còn tuỳ thuộc vào số tiền gửi, kỳ hạn gửi và mức độ ưu đãi dành cho hội viên (Private, Priority, Inspire).
Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Techcombank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 542 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,775 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,55 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 6,825 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 9,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 14,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 19 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 28,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu thàng 3 đến nay, thị trường ghi nhận 21 ngân hàng thương mại trong nước giảm lãi suất tiết kiệm, gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank, BaoVietBank, Agribank và BVBank.
Trong đó, Eximbank đã 4 lần, Kienlongbank 3 lần và PGBank hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 30/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,5 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.