Thứ ba, 03/12/2024, 11:28 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/12: Xuất hiện lãi suất 'khủng' lên đến 6,5%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/12/2024 ghi nhận thêm hai ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 3/12, Ngân hàng TNHH Indovina Bank (IVB) - Ngân hàng liên doanh giữa VietinBank và Ngân hàng Cathay United (Đài Loan, Trung Quốc) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với một số kỳ hạn tiền gửi. 

Cụ thể, ngân hàng này đã tăng thêm 0,2%/năm lãi suất đối với kỳ hạn tiền gửi từ 24 tháng, lên mức 6,5%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ. Đây là mức lãi suất cao nhất trên thị trường hiện nay. 

Cũng với mức tăng lãi suất tiền gửi 0,2%/năm, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ tại IVB đã tăng lên mức 6,3%/năm, qua đó khẳng định vị trí số 1 của nhà băng này về lãi suất huy động cho kỳ hạn này.

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 13 tháng tại IVB cũng đã chính thức chạm ngưỡng 6,05%/năm sau khi tăng 0,15%/năm. 

Tại các kỳ hạn ngắn, IVB cũng đồng loạt tăng thêm từ 0,15 - 0,25%/năm. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tăng 0,2%/năm lên 4%/năm; kỳ hạn 2 tháng cũng tăng 0,2%/năm lên 4,1%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng thêm 0,25%/năm lên mức 4,35%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 6-9 tháng thêm 0,25%/năm lên mức 5,35%/năm; kỳ hạn 12 tháng tăng 0,15%/năm lên 5,95%/năm.

Tuy nhiên, IVB lại đang niêm yết lãi suất huy động kỳ hạn dưới 1 tháng (1 tuần, 2 tuần, 3 tuần) ở mức 0,2%/năm, mức thấp nhất thị trường hiện nay trong khi hầu hết các ngân hàng đều niêm yết lãi suất tiền gửi các kỳ hạn này tại mức 0,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) cũng thông báo tăng thêm 0,2%/năm đối với kỳ hạn 1-3 tháng, và 0,1%/năm đối với các kỳ hạn còn lại.

Hiện TPBank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng lên 3,7%/năm và 3 tháng tăng lên 4%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng tăng lên 4,8%/năm, 12 tháng lên 5,3%/năm, 18 tháng lên 5,5%/năm, và 24-36 tháng là 5,8%/năm.

Ngoại trừ TPBank và IVB, lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng,  bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 12, thị trường ghi nhận 4 ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, bao gồm: ABBank, VIB,TPBank và IVB. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 3/12/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 2,9 3,6 3,6 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4,2 5,6 5,6 5,8 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,85 4,15 5,3 5,4 5,7 6,05
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,95 4,15 5,65 5,6 5,8 5,8
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,4 3,92 5,25 5,6 5,95 6,05
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,3
KIENLONGBANK 3,9 3,9 5,4 5,3 5,7 5,7
LPBANK 3,8 4 5,2 5,2 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MSB 3,9 3,9 4,8 4,8 5,6 5,6
NAM A BANK 4,5 4,7 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,9 4,2 5,55 5,65 5,8 5,8
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SEABANK 3,4 4,1 4,5 4,7 5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,6 3,8 4,8 4,8   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 3,9 4,1 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục