Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/3: Thêm một nhà băng rời mốc 6%/năm, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/3/2025 ghi nhận thêm một nhà băng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 28/3, Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này giảm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 6-12 tháng và giảm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 13-24 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến mới nhất tại BVBank, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 3,95%/năm, kỳ hạn 2 tháng 4%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4,15%/năm và kỳ hạn 5 tháng 4,25%/năm.
Sau điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 6 tháng còn 5,15%/năm; kỳ hạn 7 tháng giảm xuống 5,2%/năm; kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng lần lượt ở mức 5,25% và 5,3%/năm. Tương tự, kỳ hạn 10 và 11 tháng giảm còn 5,35% và 5,4%/năm; kỳ hạn 12 tháng xuống mức 5,6%/năm và kỳ hạn 15 tháng là 5,8%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại BVBank đã chính thức rời mốc 6%/năm khi ngân hàng hạ lãi suất các kỳ hạn 18 và 24 tháng, lần lượt xuống 5,9% và 5,95%/năm. Đây cũng là hai kỳ hạn tiền gửi được trả lãi suất cao nhất tại ngân hàng này.
Tính đến ngày 28/3, thị trường hiện còn 4 ngân hàng duy trì mức lãi suất này nhưng chỉ áp dụng với lãi suất tiền gửi trực tuyến. Trong đó, GPBank niêm yết lãi suất 6,05%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, 6,15%/năm cho kỳ hạn từ 13-36 tháng;
HDBank niêm yết lãi suất 6%/năm kỳ hạn 15 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng; Vikki Bank niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến từ kỳ hạn 12 tháng; Mức 6% cũng được Viet A Bank áp dụng duy nhất với kỳ hạn 36 tháng.
Đáng chú ý, một số ngân hàng như LPBank, PVCombank dù không niêm yết lãi suất huy động từ 6%/năm nhưng vẫn trưng các tấm biển trước cửa phòng giao dịch để mời chào khách hàng gửi tiền lãi suất lên đến 6%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu thàng 3 đến nay, thị trường ghi nhận 21 ngân hàng thương mại trong nước giảm lãi suất tiết kiệm, gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank, BaoVietBank, Agribank và BVBank.
Trong đó, Eximbank đã 4 lần, Kienlongbank 3 lần và PGBank hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,5 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.