Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/2: Kỳ hạn dài tăng 0,1%/năm, gửi 200 triệu đồng nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/2/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất các kỳ hạn dài (từ 12-36 tháng). Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 13/2, Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiền gửi đối với một số kỳ hạn tiền gửi. Theo đó, các kỳ hạn dài (từ 12-36 tháng) đồng loạt được ngân hàng này tăng thêm 0,1%/năm lãi suất.
Sau điều chỉnh, mức lãi suất cao nhất tại Viet A Bank tăng lên 6,1%/năm. Theo sau lần lượt là các kỳ hạn 18 và 24 tháng ở mức 6%/năm; kỳ hạn 15 tháng ở mức 5,9%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 5,8%/năm.
Các kỳ hạn còn lại tiếp tục được Viet A Bank giữ nguyên lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong đợt điều chỉnh này. Hiện ngân hàng này đang ấn địnhlãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng 4,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng vẫn đang được niêm yết tại 5,2%/năm, trong khi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9-11 tháng là 5,4%/năm.
Trước đó, ngày 13/11/2024, nhà băng này đã tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-36 tháng với mức tăng cao nhất lên tới 0,6%/năm.
Với việc Viet A Bank tăng lãi suất huy động, đã có 6 ngân hàng điều chỉnh lãi suất kể từ đầu tháng 2/2025 gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1 - 2 - 3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).
![ngan-hang-nao-quan-quan-c](https://media.tiepthigiadinh.vn/files/lethihongnhung/2025/02/12/67acb56b77b90.jpg)
Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Viet A Bank, mức lãi suất bạn có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 308,333 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,475 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 1 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 2,6triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 5,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 9 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 12 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 18,3 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 13/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
DONGA BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,5 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 4,7 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,2 | 4,4 | 5,4 | 5 | 5,8 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/2: Các kỳ hạn dưới 12 tháng 'quay đầu' giảm, gửi 400 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/2: Gửi 200 triệu đồng tại VPBank nhận lãi bao nhiêu?
- Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/2: Lộ diện ngân hàng top 1, gửi 300 triệu đồng nhận lãi gần 50 triệu đồng