Chủ nhật, 12/01/2025, 10:03 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/1: Lãi suất các kỳ hạn dài hiện nay, chọn ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/1/2024 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn dài

Theo ghi nhận đến ngày 12/1, lãi suất tiền gửi cho các kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 6 - 9,5%/năm, tùy từng chính sách của từng nhà băng.

Theo đó, BVBank hiện đang áp dụng lãi suất 6% cho kỳ hạn 12 tháng, 6,2% đối với kỳ hạn 15 tháng và 6,3% đối với kỳ hạn từ 18 đến 24 tháng. Tương tự, IVB áp dụng mức lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, cùng với mức 6,05%/năm cho kỳ hạn 18 tháng và 13 tháng. GPBank cũng không kém cạnh khi áp dụng lãi suất 6,05%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 6,15%/năm đối với các kỳ hạn từ 13 đến 36 tháng.

Một số ngân hàng khác như OceanBank và VRB cũng áp dụng mức lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 24 tháng. VietABank và SaigonBank cũng là những lựa chọn hấp dẫn với mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng. SaigonBank thậm chí còn áp dụng lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 36 tháng, điều này giúp ngân hàng này thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền dài hạn. HDBank cũng không thua kém khi áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 15 tháng và 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng.

Đáng chú ý, có những ngân hàng áp dụng lãi suất đặc biệt cao từ 7% đến 9,5%/năm, tuy nhiên đi kèm với những điều kiện nhất định. PVcomBank hiện đang áp dụng mức lãi suất 9,5% cho kỳ hạn 12-13 tháng với điều kiện khách hàng phải có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng. HDBank cũng có mức lãi suất lên đến 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng.

MSB cũng nằm trong danh sách các ngân hàng có lãi suất cao, với mức 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng là sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn, cùng với số tiền gửi từ 500 tỷ đồng. Dong A Bank thì áp dụng mức lãi suất 7,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng trở lên với khoản tiền gửi 200 tỷ đồng trở lên, và mức 6,1% cho kỳ hạn 24 tháng.

Bac A Bank cũng rất đáng chú ý với mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng; 6,1%/năm đối với kỳ hạn 13-15 tháng và 6,4%/năm cho các kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng. Điều kiện để được áp dụng lãi suất này là số tiền gửi trên 1 tỷ đồng.

nam-13925

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 12/1, thị trường có 7 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank, KienlongBank, VietBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có ABBank, SeABank, Nam A Bank, Techcombank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 12/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 6,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,5 5,9 5,9
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục