Thứ bảy, 11/01/2025, 10:02 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/1: Cận Tết Nguyên đán gửi tiền ở đâu để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/1/2024 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi tiền ở đâu cao nhất?

Ghi nhận đến ngày 11/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 1,6 - 6,6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1- 36 tháng, nhận tiền cuối kỳ. 

Khi xét về lãi suất kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng MBV dẫn đầu với mức lãi suất 4,3%, theo sau là CBBank với 4,15%. Nam A Bank, NCB và SHB cũng nằm trong top những ngân hàng có lãi suất cao cho kỳ hạn này. Ở phía ngược lại, Vietcombank và SCB có lãi suất thấp nhất với chỉ 1,6%, tiếp theo là BIDV, VietinBank và Agribank với lãi suất từ 2% đến 2,4%.

Với kỳ hạn 3 tháng, MBV lại tiếp tục chiếm ưu thế với lãi suất 4,6%, CBBank và Nam A Bank lần lượt ở mức 4,35% và 4,5%. NCB và SHB cũng là những lựa chọn tốt với lãi suất từ 4,3% đến 3,8%. Trong khi đó, Vietcombank và SCB vẫn giữ vị trí cuối bảng với lãi suất 1,9%, BIDV, VietinBank và Agribank có lãi suất từ 2,3% đến 3%.

Đối với kỳ hạn 6 tháng, MBV tiếp tục đứng đầu với 5,5%. CBBank, Nam A Bank, NCB và SHB đều có mức lãi suất từ 5% đến 5,85%, đây đều là những lựa chọn hấp dẫn. Tuy nhiên, nếu bạn chọn gửi tiền tại Vietcombank hay SCB, lãi suất chỉ ở mức 2,9%, trong khi BIDV và VietinBank ở mức 3,3%.

Kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng MSB vượt trội với lãi suất 6,3%. CBBank và BVBANK cũng là những lựa chọn tốt với mức lãi suất 6%. MBV và NCB lần lượt có lãi suất 5,8% và 5,7%. Trong khi đó, Vietcombank, SCB, BIDV, VietinBank và Agribank có mức lãi suất thấp hơn, từ 3,7% đến 4,7%.

Ở kỳ hạn 18 tháng, Eximbank đứng đầu với lãi suất 6,6%, BVBANK và CBBank theo sau với 6,3% và 6%. MBV và Viet A Bank cũng là những lựa chọn không tồi với lãi suất từ 5,9% đến 6,1%. Ở phía ngược lại, Vietcombank, SCB, BIDV, VietinBank và Agribank có lãi suất thấp hơn, từ 3,9% đến 4,7%.

2024-lai-suat-tien-gui-ky-han-ngan-tang-tiep-18126

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Ghi nhận đến ngày 11/1, thị trường có 7 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank, KienlongBank, VietBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12-36 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có ABBank, SeABank, Nam A Bank, Techcombank.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6 6,3
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 6,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,5 5,9 5,9
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,55 3,75 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục