Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/9: Sang tháng mới, gửi tiết kiệm tại Nam A Bank nhận lãi ra sao?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/9/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Nam A Bank tháng 9
Theo ghi nhận đến ngày 1/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đang dao động trong khoảng 0,5-5,6%/năm đối với hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng được áp dụng mức chung 0,5%/năm. Kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở mức 3,2% và 3,3%/năm, trong khi kỳ hạn 3 tháng duy trì 3,8%/năm. Các khoản gửi 4-5 tháng có lãi suất 4%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, lãi suất bắt đầu tăng đáng kể: 4,7%/năm cho 6 tháng, 4,8%/năm cho 7-8 tháng, 5%/năm cho 9-11 tháng. Các kỳ hạn 12-13 tháng được hưởng mức 5,3%/năm; kỳ hạn 14-17 tháng là 5,4%/năm; còn các kỳ hạn dài 18-35 tháng đạt mức cao nhất 5,6%/năm.
Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, Nam A Bank cũng triển khai nhiều lựa chọn khác để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Cụ thể, lĩnh lãi hàng tháng với lãi suất 3,29-5,80%/năm; lĩnh lãi đầu kỳ ở mức 3,19-5,16%/năm; lĩnh lãi hàng quý từ 4,67-5,41%/năm; và lĩnh lãi định kỳ 6 tháng/lần với mức 5,23-5,45%/năm.
Đối với kênh trực tuyến, lãi suất tiết kiệm của Nam A Bank hiện cao hơn so với gửi tại quầy, dao động từ 0,5-5,8%/năm. Các kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng đồng loạt ở mức 0,5%/năm. Từ 1-5 tháng, lãi suất duy trì trong khoảng 3,8-4%/năm, riêng kỳ hạn 2 tháng đạt 3,9%/năm. Với các kỳ hạn 6 tháng, 7-8 tháng và 9-11 tháng, lãi suất lần lượt là 4,9%/năm, 5,1%/năm và 5,2%/năm. Đáng chú ý, những khoản gửi từ 12 tháng trở lên được hưởng mức ưu đãi cao hơn, với 5,5%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, 5,6%/năm cho kỳ hạn 14-17 tháng, và mức cao nhất 5,8%/năm cho các kỳ hạn dài 18, 24 và 36 tháng.
Như vậy, lãi suất huy động tại Nam A Bank trong tháng 9 tiếp tục duy trì xu hướng tăng dần theo kỳ hạn, mang lại nhiều lựa chọn linh hoạt cho khách hàng, đặc biệt là những người ưu tiên gửi dài hạn để tối ưu lợi nhuận.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 1/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.