Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 26/09/2024, 09:51 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/9: Thêm nhiều kỳ hạn cán mốc 6%/năm, gửi tiết kiệm 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/9/2024 tiếp tục ghi nhận thêm một ngân hàng tăng lãi. Sau điều chỉnh, lãi suất các kỳ hạn từ 13 tháng tại ngân hàng này đã cán mốc 6%/năm. Đây là mức lãi suất cao nhất nhì thị trường lãi suất hiện nay. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 26/9, Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) thông báo điều chỉnh tăng lãi suất. Đây là ngân hàng thứ 2 có hai lần tăng lãi suất trong tháng 9. Theo đó, ngân hàng hàng đồng loạt tăng thêm 0,1%/năm đối với lãi suất các kỳ hạn từ 13 - 36 tháng. 

Sau điều chỉnh, Dong A Bank niêm yết lãi suất kỳ hạn 13 tháng chính thức cán mốc 6%/năm. Với mức lãi suất mới này, Dong A Bank là ngân hàng duy nhất niêm yết mức lãi suất ngân hàng 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng, mức cao nhất hiện nay.

Như vậy, lãi suất kỳ hạn 13 tháng tại Dong A Bank cũng dần thu hẹp khoảng chênh lệch với mức "lãi suất đặc biệt" 7%/năm, áp dụng cho tài khoản tiền gửi có số tiền dư tối thiểu 500 tỷ đồng tại MSB. 

Các kỳ hạn sau 13 tháng cũng được Dong A Bank tăng lên 6,1%/năm kể từ hôm nay. So với lãi suất cùng kỳ tại các ngân hàng khác, lãi suất tại Dong A Bank chỉ mức lãi suất tiết kiệm 6,15%/năm đang được NCB áp dụng cho kỳ hạn tiền gửi từ 18-60 tháng.

Ngoài ra, mức lãi suất 6,1%/năm cũng đang được áp dụng tại HDBank ở kỳ hạn 18 tháng; Saigonbank áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng; SHB áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng và OceanBank áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng.

Bên cạnh đó, một số nhà băng cũng đang niêm yết mức lãi suất tiền gửi 6%/năm như: Saigonbank (kỳ hạn 13-24 tháng); BVBank (18-36 tháng); BaoViet Bank (15-36 tháng).

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Trong đợt điều chỉnh này, Dong A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn dưới 13 tháng. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất các kỳ hạn như sau: kỳ hạn 1-2 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 4%/năm, kỳ hạn 6-8 tháng 5,2%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng 5,5%/năm và kỳ hạn 12 tháng 5,8%/năm.

Ngoại trừ Dong A Bank, thị trường lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận bất kỳ diễn biến mới nào trên thị trường. 

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, gửi 500 triệu đồng tại Dong A Bank, mức lãi suất mà bạn nhận được là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,583 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 13 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 20,625 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 29 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 45,75 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 91,5 triệu đồng.  

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 9 đến nay, thị trường mới ghi nhận 13 ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, 12 ngân hàng tăng lãi suất là Oceanbank, Nam A Bank, PGBank, ACB, BVBank, OCB, NCB, Dong A Bank, OceanBank, VietBank, GPBank, Agribank và Bac A Bank. Trong đó OceanBank và Dong A Bank tăng lãi suất lần thứ hai trong tháng.

Ngược lại ABBank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi dưới đây:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 26/9/2024 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2 2,5 3,3 3,3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,65 3,95 5,15 5,25 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
EXIMBANK 3,8 4,3 5,2 5,5 5,2 5,1
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,4 3,5 4,7 4,8 5,1 5,6
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,95 4,95
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. ​​

Cùng chuyên mục