Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/4: Lộ diện ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao nhất
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/4/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Kỳ hạn 12 tháng ngân hàng nào cao nhất?
Theo ghi nhận đến ngày 25/4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 3,9 - 6%/năm, tùy chính sách của từng ngân hàng.
Trong đó, Vikki Bank đang là nhà băng dẫn đầu thị trường lãi suất kỳ hạn 12 tháng, niêm yết ở mức 6%/năm. Bên cạnh đó, Vikki Bank cũng đang dẫn đầu thị trường về lãi suất huy động tại một số kỳ hạn.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng do Vikki Bank công bố đang cao nhất thị trường hiện nay. Theo đó, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại hai kỳ hạn này lần lượt ở mức 4,15%/năm và 4,2%/năm.
Tại kỳ hạn 3 tháng, Vikki Bank hiện đang niêm yết lãi suất ở mức 4,35%/năm, bằng với lãi suất cùng kỳ hạn tại BaoViet Bank và VCBNeo, nhưng thấp hơn 0,15%/năm so với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng tại MBV và VietBank.
Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại Vikki Bank đang đuợc ấn định ở mức 5,65%/năm. Mức lãi suất này ngang bằng với lãi suất tiết kiệm cùng kỳ hạn do GPBank niêm yết, nhưng thấp hơn 0,05%/năm so với mức lãi suất tiết kiệm cao nhất do VCBNeo công bố đối với kỳ hạn 6 tháng.

Vikki Bank cũng dẫn đầu thị trường về kỳ hạn 9 tháng khi niêm yết lãi suất ở mức 5,95%/năm. Hai ngân hàng đứng sau GPBank và VCBNeo với mức lãi suất lần lượt là 5,75%/năm và 5,65%/năm.
Đáng chú ý, đây cũng là ngân hàng duy nhất còn lại niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến 6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Theo sau đó là ngân hàng GPBank (5,95%/năm), VCB (5,85%/năm), BaoVietBank, MBV, VietBank cùng niêm yết lãi suất 5,8%/năm.
Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Vikki Bank, mức lãi suất bạn nhận được cho các kỳ hạn như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 691 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,175 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,65 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 8,925 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 12 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 18 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 24 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 36 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 9 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB và GPBank. Ngược lại, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng ở một số kỳ hạn.
Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. Agribank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 12-24 tháng. Bac A Bank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.