Tiếp Thị Gia Đình

Chủ nhật, 20/10/2024, 09:30 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/10: 5 ngân hàng điều chỉnh lãi suất, chọn gửi tiền kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/10/2024 không ghi nhận diễn biết mới trên thị trường. Đây được cho là xu hướng lãi suất mới khi mới chỉ ghi nhận 5 ngân hàng điều chỉnh lãi suất từ đầu tháng 10 đến nay. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết tiết kiệm, bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.

Biến động lãi suất mới nhất

Theo ghi nhận đến ngày 18/10, thị trường ghi nhận 5 gân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Gần đây nhất, Agribank đã nâng lãi suất cho các kỳ hạn ngắn từ 1-5 tháng. Trước đó, Eximbank, LPBank và Bac A Bank cũng đã tăng lãi suất trong tháng này. Ngược lại, Techcombank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất trong tháng, trong khi Agribank cũng đã hạ nhẹ 0,1%/năm lãi suất tiết kiệm cho các kỳ hạn từ 6-11 tháng.

Sau loạt biến động mới, lãi suất tiền gửi tiết kiệm trên thị trường vẫn duy trì mức lãi suất ở ngưỡng 1,6 - 9,5%/năm, tùy từng kỳ hạn và chính sách của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, để nhận được mức lãi suất tốt nhất, bạn có thể cân nhắc gửi tiền tại các ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm trở lên. 

Cụ thể, Dong A Bank đang ấn định lãi suất ở mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng. Tương tự, HDBank cũng công bố lãi suất 6% - 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15-18 tháng. OceanBank áp dụng lãi suất lên tới 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Ngân hàng SHB và Saigonbank đều niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn từ 36-60 tháng, trong khi Saigonbank còn có 6% cho kỳ hạn 13-24 tháng. BVBank và BaoViet Bank duy trì lãi suất 6% cho kỳ hạn 18-36 tháng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Đáng chú ý, một số ngân hàng dù không công khai lãi suất cao nhưng vẫn mời chào lãi suất thực tế cao hơn. Đơn cử, Bac A Bank đang mời gửi tiền, lãi suất cao nhất lên đến 6,05%/năm, trong khi lãi suất huy động cao nhất theo niêm yết chính thức chỉ 5,85%/năm, áp dụng cho tiền gửi các kỳ hạn từ 18-36 tháng.

GPBank mời chào lãi suất tiền gửi lên đến 6,25%/năm, trong khi lãi suất niêm yết chỉ là 5,85% cho kỳ hạn 13-36 tháng; PVCombank niêm yết lãi suất thực tế có thể lên đến 6%/năm tùy vào lượng tiền và hạng khách hàng, mặc dù lãi suất cao nhất theo công bố chỉ là 5,8% cho kỳ hạn 18-36 tháng...

Gửi tiền tiết kiệm nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng A với mức lãi suất niêm yết là 6%/năm, số tiền lãi bạn được nhận là 12 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng B với mức lãi 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được khi gửi 200 triệu đồng là 7,4 triệu đồng. 

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Từ đầu tháng 10 đến nay, thị trường mới chỉ ghi nhận 5 ngân hàng, gồm Agribank, Eximbank, Techcombank, LPBank và Bac A Bank điều chỉnh lãi suất tiền gửi. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất ngân hàng hôm nay dưới đây:

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/10/2024
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
ABBANK 3,2 3,7 5 5,2 5,6 5,7
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,7 5,85
BAOVIETBANK 3,3 4 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,8 4 5,2 5,5 5,8 6
CBBANK 3,8 4 5,55 5,5 5,7 5,85
DONG A BANK 3,9 4,1 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 5,8
GPBANK 3,2 3,72 5,05 5,4 5,75 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,1 4,7 5,5 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,2 5,3 5,6 5,7
LPBANK 3,9 4,1 5,2 5,2 5,6 5,9
MB 3,3 3,7 4,4 4,4 5,1 5
MSB 3,7 3,7 4,6 4,6 5,4 5,4
NAM A BANK 3,8 4,1 5 5,2 5,6 5,7
NCB 3,8 4,1 5,45 5,65 5,8 6,15
OCB 3,9 4,1 5,1 5,1 5,2 5,4
OCEANBANK 4,1 4,4 5,4 5,5 5,8 6,1
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
CBBANK 2,95 3,45 3,75 3,95 4,5 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,25 3,45 4,55 4,55 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,7   5,2 5,4
VIB 3,2 3,6 4,6 4,6   5,1
VIET A BANK 3,4 3,7 4,8 4,8 5,4 5,7
VIETBANK 3,8 4 5,2 5 5,6 5,9
VPBANK 3,6 3,8 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Cùng chuyên mục