Thứ bảy, 18/01/2025, 09:30 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/1: Nên gửi tiết kiệm ở Vietcombank, Vietinbank, Agribank hay BIDV? Chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/1/2024 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất nhóm big 4

Theo ghi nhận đến ngày 18/1, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng big 4 (Vietcombank, Vietinbank, Agribank và BIDV) đang dao động trong khoảng 1,6% đến 6,2% tùy theo kỳ hạn và chính sách của từng ngân hàng. Trong đó, Agribank hiện dẫn đầu về lãi suất ở các kỳ hạn ngắn, trong khi Vietcombank tiếp tục trả lãi suất thấp nhất trong nhóm.

Với hình thức gửi tiền tại quầy, Agribank niêm yết lãi suất cao nhất nhóm big 4 với mức 2,2%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2,5%/năm cho kỳ hạn 3 tháng. Trong khi đó, BIDV và VietinBank áp dụng mức lãi suất thấp hơn, lần lượt là 1,7%/năm và 2%/năm. Vietcombank vẫn duy trì mức thấp nhất, chỉ 1,6%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9%/năm cho kỳ hạn 3 tháng.

Ở kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank áp dụng lãi suất thấp nhất (4,6%/năm), trong khi các ngân hàng còn lại đều niêm yết mức 4,7%/năm. Đối với kỳ hạn 24 tháng, VietinBank trả lãi suất cao nhất (5%/năm), vượt qua Agribank (4,8%/năm), BIDV (4,9%/năm) và Vietcombank (4,7%/năm).

Với hình thức gửi tiền trực tuyến, Agribank trả lãi 2,7%/năm cho kỳ hạn từ 1-3 tháng, cao hơn BIDV và VietinBank (2,3%/năm) và vượt xa Vietcombank (1,9%/năm). Tại kỳ hạn 6-9 tháng, Agribank duy trì mức 3,5%/năm, trong khi BIDV và VietinBank áp dụng mức thấp hơn (3,3%/năm) và Vietcombank giữ nguyên mức 2,9%/năm.

Với kỳ hạn 12 tháng, Agribank niêm yết lãi suất cao nhất trong nhóm (4,8%/năm), trong khi BIDV và VietinBank đều ở mức 4,7%/năm. Vietcombank tiếp tục trả lãi thấp nhất (4,6%/năm). Ở kỳ hạn 24 tháng, VietinBank dẫn đầu với lãi suất 5%/năm, vượt qua Agribank và BIDV (4,9%/năm).

So với mặt bằng chung, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thuộc nhóm big 4 đang thấp hơn so các ngân hàng thương mại cổ phần. Dù có sự ổn định trong chính sách lãi suất, các ngân hàng này vẫn tạo sự an tâm cho khách hàng nhờ uy tín và tính bảo đảm cao. Tuy nhiên, với những khách hàng muốn tối ưu hóa lợi nhuận từ tiền gửi tiết kiệm, việc lựa chọn các ngân hàng thương mại cổ phần có mức lãi suất cao hơn có thể là một giải pháp phù hợp.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay (18/1/2024) không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Tính từ đầu năm, thị trường có 7 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank, Bac A Bank, NCB, MBV, Eximbank, KienlongBank, VietBank. Tuy nhiên, NCB và Agribank cũng đồng thời giảm lãi suất các kỳ hạn 12 - 36 tháng. Cùng giảm lãi suất còn có ABBank, SeABank, Nam A Bank, Techcombank (hai lần) và PVcombank. Trong khi đó, Kienlong Bank đã có 2 lần tăng lãi suất trong tháng. 

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/1/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,8 5,6 5,7 5,9 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,8 6,2
BAOVIETBANK 3,3 4,35 5,2 5,4 5,8 6
BVBANK 3,9 4,05 5,4 5,7 6  
CBBANK 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
DONG A BANK 4,1 4,3 5,55 5,7 5,8 6,1
EXIMBANK 3,9 4,3 5,2 4,5 5,2 6,6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,3 4,3 5,8 5,8 6,1 6,1
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 4,1 4,1 5 5 6,3 5,8
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,45 4,45 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,8   5,3 5,5
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,2 4,4 5,4 5 5,8 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục