Thứ sáu, 13/06/2025
logo
Tiêu điểm

Địa chỉ trụ sở 102 phường, xã mới ở TP HCM từ ngày 12/6 người dân lưu ý

Minh Tuấn Thứ năm, 12/06/2025, 11:48 (GMT+7)

TP HCM tổ chức vận hành thử nghiệm mô hình chính quyền cấp xã tất cả 102 phường, xã mới từ ngày 12/6 người dân cần lưu ý.

5 cách đơn giản giúp tình yêu vợ chồng luôn ấm áp như thuở ban đầu

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/6: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Người cao tuổi có nên bổ sung vitamin tổng hợp?

Ngày 12/6, TP HCM tổ chức vận hành thử nghiệm mô hình chính quyền cấp xã tất cả 102 phường, xã mới. TP HCM cũng đã ban hành các quyết định kết thúc hoạt động của Đảng bộ TP Thủ Đức, các quận, huyện, cũng như các đảng bộ xã, phường, thị trấn cũ.

Đồng thời, thành lập các đảng bộ phường, xã mới sau sắp xếp, chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy xã, phường nhiệm kỳ 2025 - 2030.

ba2b5ad1296b697d5bc7f40afe33f4cc-1045
TP HCM tổ chức vận hành thử nghiệm mô hình chính quyền cấp xã tất cả 102 phường, xã mới từ ngày 12/6.

Thành phố cũng ban hành các quyết định kết thúc hoạt động của Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tại quận, huyện, TP Thủ Đức; đồng thời, thành lập mới các tổ chức này tại cấp xã, phường sau sắp xếp.

TP HCM triển khai các quyết định bổ nhiệm cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị thuộc UBND cấp xã mới. Song song đó là việc rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, đảm bảo phù hợp với quy mô, cơ cấu tổ chức mới.

Đặc biệt, thành phố sẽ hoàn thiện cấu hình hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại các đơn vị hành chính mới, nhằm đảm bảo quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho người dân và doanh nghiệp được liên tục, thông suốt.

Ban Thường vụ Thành ủy TP HCM cũng thống nhất thành lập 10 tổ công tác do Thường trực Thành ủy, ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy làm tổ trưởng trực tiếp dự, giám sát, theo dõi, chỉ đạo việc triển khai thực hiện vận hành thử nghiệm từ ngày 12/6 đến hết ngày 1/7.

Trụ sở 102 phường, xã mới của TP HCM sau sắp xếp (theo địa chỉ hiện hành)

1. Phường Sài Gòn: 45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1

2. Phường Tân Định: 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1

3. Phường Bến Thành: 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1

4. Phường Cầu Ông Lãnh: 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1

5. Phường Bàn Cờ: 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3

6. Phường Xuân Hòa: 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3

7. Phường Nhiêu Lộc: 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3

8. Phường Xóm Chiếu: 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4

9. Phường Khánh Hội: 85 - 87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4

10. Phường Vĩnh Hội: 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4

11. Phường Chợ Quán: 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, quận 5

12. Phường An Đông: 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5

13. Phường Chợ Lớn: 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5

14. Phường Bình Tây: 154 Tháp Mười, phường 2, quận 6

15. Phường Bình Tiên: 107 Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6

16. Phường Bình Phú: 15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6

17. Phường Phú Lâm, 152 Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6

18. Phường Tân Thuận, 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7

19. Phường Phú Thuận: 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7

20. Phường Tân Mỹ: 7 Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7

21. Phường Tân Hưng: 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7

22. Phường Chánh Hưng: 2 - 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8

23. Phường Phú Định: 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8

24. Phường Bình Đông: 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8

25. Phường Diên Hồng: 1A Thành Thái, phường 14, quận 10

26. Phường Vườn Lài: 410 - 412 Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10

27. Phường Hòa Hưng: TT20 Tam Đảo, phường 15, quận 10

28. Phường Minh Phụng: 183A Lý Nam Đế, phường 7, quận 11

29. Phường Bình Thới: 268 - 270 Bình Thới, phường 10, quận 11

30. Phường Hòa Bình: 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11

31. Phường Phú Thọ: 233 - 235 Lê Đại Hành, phường 11, quận 11

32. Phường Đông Hưng Thuận: 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12

33. Phường Trung Mỹ Tây: 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12

34. Phường Tân Thới Hiệp: 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12

35. Phường Thới An: 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12

36. Phường An Phú Đông: 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12

37. Phường An Lạc: 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân

38. Phường Tân Tạo: 1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

39. Phường Bình Tân: 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân

40. Phường Bình Trị Đông: 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân

41. Phường Bình Hưng Hòa: 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân

42. Phường Gia Định: 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh

43. Phường Bình Thạnh: 6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh

44. Phường Bình Lợi Trung: 355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh

45. Phường Thạnh Mỹ Tây: 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh

46. Phường Bình Quới: 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh

47. Phường Hạnh Thông: 23 Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp

48. Phường An Nhơn: 394 Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp

49. Phường Gò Vấp: 332 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp

50. Phường An Hội Đông: 330 Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp

51. Phường Thông Tây Hội: 563 Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp

52. Phường An Hội Tây: 397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp

53. Phường Đức Nhuận: 94 Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận

54. Phường Cầu Kiệu: 67 - 69 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận

55. Phường Phú Nhuận: 159 Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận

56. Phường Tân Sơn Hòa: 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình

57. Phường Tân Sơn Nhất: 25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình

58. Phường Tân Hòa: 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình

59. Phường Bảy Hiền: 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình

60. Phường Tân Bình: 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình

61. Phường Tân Sơn: 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình

62. Phường Tây Thạnh: 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú

63. Phường Tân Sơn Nhì: 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú

64. Phường Phú Thọ Hòa: 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú

65. Phường Tân Phú: 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú

66. Phường Phú Thạnh: 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú

67. Phường Hiệp Bình: 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức

68. Phường Thủ Đức: 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức

69. Phường Tam Bình: 934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức

70. Phường Linh Xuân: 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức

71. Phường Tăng Nhơn Phú: 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức

72. Phường Long Bình: 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức

73. Phường Long Phước: 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức

74. Phường Long Trường: 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức

75. Phường Cát Lái: 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức

76. Phường Bình Trưng: 8 Hồ Thị Nhung, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức

77. Phường Phước Long: 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức

78. Phường An Khánh: 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức

79. Xã Vĩnh Lộc: F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh

80. Xã Tân Vĩnh Lộc: 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, Tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

81. Xã Bình Lợi: 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

82. Xã Tân Nhựt: 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh

83. Xã Bình Chánh: 260 Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh

84. Xã Hưng Long: 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh

85. Xã Bình Hưng: D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh

86. Xã Bình Khánh: UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ

87. Xã An Thới Đông: UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

88. Xã Cần Giờ: UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ

89. Xã Thạnh An: Xã đảo Thạnh An

90. Xã Củ Chi: 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi

91. Xã Tân An Hội: 77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi

92. Xã Thái Mỹ: 712 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi

93. Xã An Nhơn Tây: 1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi

94. Xã Nhuận Đức: ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi

95. Xã Phú Hòa Đông: 269 tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi

96. Xã Bình Mỹ: 1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi

97. Xã Đông Thạnh: 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn

98. Xã Hóc Môn: 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn

99. Xã Xuân Thới Sơn: 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn

100. Xã Bà Điểm: 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn

101. Xã Nhà Bè: 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè

102. Xã Hiệp Phước: 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục