Chọn mặt gửi vàng, chọn ngân hàng gửi tiết kiệm
Nếu bạn vẫn còn chưa biết nên tiết kiệm ở đâu và như thế nào thì hãy tham khảo qua cách thức tiết kiệm bằng cách gửi tiền vào ngân hàng và cân nhắc xem đây có phải là sự lựa chọn phù hợp nhất với bạn không nhé!
Gửi tiết kiệm là gì?
Gửi tiết kiệm là việc khách hàng gửi một khoản tiền để dành hoặc chưa có kế hoạch sử dụng vào ngân hàng với mục đích để tiết kiệm và khách hàng sẽ nhận được một khoản lợi nhuận khi kết thúc một kỳ hạn nhất định. Gửi tiết kiệm được đánh giá là hình thức đầu tư tài chính phổ biến và tương đối an toàn.
Những hình thức gửi tiết kiệm hiện nay
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn cố định
Đây là hình thức gửi tiết kiệm với thời hạn xác định từ 1 tháng đến 3 năm. Tới lúc đáo hạn, khách hàng sẽ nhận được khoản tiền gốc ban đầu và phần tiền lãi theo số tiền gốc ban đầu và thời hạn gửi. Đối với hình thức này, khách hàng sẽ nhận được lãi suất cao hơn so với các loại hình tiết kiệm khác. Tuy nhiên, khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn cố định, bạn sẽ không được rút trước hạn, nếu bạn muốn rút tiền dù chỉ trước 1 ngày đáo hạn thì số tiền tiết kiệm của bán sẽ không được tính lãi.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn linh hoạt
Hình thức này giống với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhưng nếu khách hàng rút vốn trước thì số tiền rút sẽ không được tính lãi, số tiền gửi còn lại vẫn có lãi suất như bình thường.
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là hình thức tiết kiệm mà bạn có thể gửi tiền và rút ra bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước. Tuy nhiên, lãi suất của hình thức này rất thấp, thường rơi vào khoảng 1%.
Gửi tiết kiệm tích lũy
Đây là hình thức bạn gửi tiền vào ngân hàng mỗi tháng và được hưởng lãi suất có kỳ hạn do ngân hàng quy định riêng. Khách hàng cần thống nhất với ngân hàng về kỳ hạn gửi tiền cũng như là số tiền mà khách hàng sẽ gửi định kỳ hoặc có thể linh hoạt trong việc gửi nhiều hơn số tiền phải gửi hàng tháng.
Điểm khác nhau giữa gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, lãi suất sẽ cao hơn gửi tiết kiệm không có kỳ hạn, trung bình từ 2-10%/năm. Lãi có thể được trả vào cuối kỳ hoặc định kỳ, trả lãi trước. Khả năng tất toán trước kỳ hạn của hình thức này không linh hoạt, bạn phải thông báo cho ngân hàng và chỉ được hưởng mức lãi suất điều chỉnh. Kỳ hạn của hình thức gửi tiết kiệm có thể là 1 tháng đến 3 năm.
Đối với tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn, lãi suất sẽ thấp hơn gửi tiết kiệm có kỳ hạn, thường là thấp hơn hoặc bằng 1%/năm. Hình thức trả lãi sẽ theo từng ngày hoặc từng tháng. Khả năng tất toán trước kỳ hạn linh hoạt, không cần thông báo cho ngân hàng và nhận mức lãi suất không kỳ hạn theo thỏa thuận ban đầu. Hình thức này không có kỳ hạn gửi tiết kiệm.
Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Có 3 đặc điểm mà chúng ta có thể nhận thấy rõ ở tiền gửi tiết kiệm đó là: có thời gian cụ thể, có lãi suất và an toàn.
Đầu tiên, về thời gian, khách hàng sẽ được lựa chọn giữa các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn. Kỳ hạn thông thường của các ngân hàng có thể được quy định rơi vào khoảng 1 tháng đến 3 năm. Vào ngày đáo hạn (ngày cuối cùng của kỳ hạn gửi tiền), khách hàng sẽ nhận được một khoản tiền sau khi đã gửi cho ngân hàng vào ngày này.
Lãi suất là một yếu tố quan trọng để khách hàng quyết định bản thân có nên gửi tiết kiệm hay không. Thông thường, lãi suất tại các ngân hàng được đánh giá là không cao, thế nhưng đây lại là một hình thức đầu tư tài chính ít rủi ro và ổn định hơn các kênh khác nên vẫn được rất nhiều người lựa chọn. Một số lưu ý mà khách hàng cần phải biết đó là lãi suất gửi tiền tại quầy và lãi suất gửi tiền online khác nhau. Ngoài ra, lãi suất không có kỳ hạn sẽ thấp hơn lãi suất có kỳ hạn.
Đặc điểm cuối cùng đó chính là tính ổn định và an toàn. Nhìn chung, lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là khá thấp, nhưng gửi tiết kiệm tại ngân hàng không yêu cầu nhiều bước khắt khe như một số hình thức khác và những quy định của họ cũng đảm bảo đầy đủ được quyền lợi và đem lại sự yên tâm cho khách hàng.
Tiêu chí chọn ngân hàng gửi tiết kiệm
Khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm, các bạn nên ưu tiên một số tiêu chí để đảm bảo quyền lợi cho bản thân.
Tiêu chí 1: Gửi tiết kiệm tại ngân hàng uy tín
Đây là yếu tố quan trọng khi bạn quyết định gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Hãy chọn những ngân hàng được đánh giá cao trong trong thị trường tài chính. Những ngân hàng này thường sử dụng máy móc, công nghệ hiện đại và có dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng. Nhờ vậy mà số tiền bạn gửi tiết kiệm sẽ được đảm bảo an toàn, bảo mật cao. Hơn hết, lựa chọn những ngân hàng uy tín sẽ giúp bạn tránh được tối đa trường hợp mất tiền gửi do ngân hàng phá sản.
Tiêu chí 2: Gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất hấp dẫn
Còn gì tuyệt vời hơn khi không những mình có thể gửi tiết kiệm mà số tiền ấy còn sinh lời. Lãi suất cao chính là yếu tố mà bạn nên cân nhắc khi lựa chọn nơi gửi tiết kiệm vì lãi suất cao thì số tiền lời bạn nhận được càng lớn, hiệu quả đầu tư cũng cao hơn.
Tiêu chí 3: Gửi tiết kiệm tại ngân hàng có dịch vụ tốt
Tại những ngân hàng này, mỗi khi bạn gặp trục trặc hay thắc mắc vấn đề gì liên quan đến gửi tiền tiết kiệm, các bạn sẽ được đội ngũ nhân viên tư vấn và hướng dẫn tận tình, cẩn thân để xử lý vấn đề một cách nhanh chóng nhất. Điều này sẽ giúp bạn có được một trải nghiệm thật hài lòng và không làm lãng phí thời gian của bản thân.
Tiêu chí 4: Gửi tiết kiệm tại ngân hàng có nhiều ưu đãi
Bên cạnh việc có lãi suất, những ngân hàng có nhiều ưu đãi sẽ giúp bạn nhận được nhiều lợi ích hơn. Lợi ích của bạn sẽ được nâng cao hơn nhờ có những ưu đãi hấp dẫn của ngân hàng.
Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng mới nhất
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | ||
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 | 8,60 | |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 | |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | 6,60 | 7,90 | 7,20 | 7,70 | |||
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | 7,70 | 7,80 | 7,80 | |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | |||
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | 6,90 | 7,40 | ||
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | 8,80 | 8,80 | 8,80 | |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | 8,70 | 9,10 | 9,20 | |||
VRB | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Nguồn: Webgia.com
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 | |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | ||
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Bảo Việt | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,00 | 9,00 | 8,50 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,50 | |||
GPBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,50 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
Hong Leong | 5,00 | 5,50 | 7,20 | 7,50 | |||
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,20 | 9,20 |
MSB | 5,75 | 8,50 | 8,70 | 8,80 | 8,80 | 8,80 | |
Nam Á Bank | 5,75 | 5,90 | 8,30 | 8,50 | |||
OCB | 5,80 | 5,95 | 9,00 | 9,30 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,90 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 7,90 | 8,40 | 8,75 | 8,75 | 8,75 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 9,90 | 9,95 | 9,95 | 9,95 | 9,95 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,70 | |||
TPBank | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 8,20 | 8,35 | 8,35 | 8,35 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | 8,80 | 8,80 | 8,80 | |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | 8,90 |
Nguồn: Webgia.com
Những lưu ý khi gửi tiết kiệm
Hình thức gửi tiền tiết kiệm nào phù hợp với người có thu nhập không ổn định?
Những người có thu nhập trung bình hoặc không ổn định nên lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn linh hoạt hoặc hình thức gửi tiết kiệm tích lũy
Nên gửi tiết kiệm tại quầy hay gửi tiết kiệm trực tuyến?
Bạn nên cân nhắc tính tiện lợi của 2 hình thức này để quyết định nên gửi tiền tiết kiệm tại quầy hay nên gửi online. Ngoài ra, một yếu tố quan trọng khác để bạn cân nhắc việc nên gửi như thế nào đó là lãi suất. Hiện nay, có nhiều nơi lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy thấp hơn lãi suất gửi trực tuyến.
Bao nhiêu tiền thì có thể gửi tiết kiệm?
Thông thường, tại một số ngân hàng hiện nay, bạn có thể gửi tiết kiệm tại ngân hàng với số tiền tối thiểu là 1 triệu đồng.