Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/3: Cập nhật lãi suất HDBank mới nhất, gửi 100 triệu đồng về tay hơn 16 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/3/2025 không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất HDBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 28/3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại HDBank đang dao động trong khoảng 0,5 - 8,1%/năm, tùy kỳ hạn và hình thức gửi tiền.
Với hình thức gửi tiền gửi tại quầy, HDBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn dưới 1 tháng ở mức 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,35%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,45%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng có lãi suất huy động ở mức 4,6%/năm.
Với kỳ hạn 12 tháng, HDBank đang áp dụng mức lãi suất đặc biệt lên đến 7,7%/năm khi khách hàng gửi từ 500 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó, các khoản dưới 500 tỷ đồng có lãi suất huy động là 5,5%/năm.
Tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất huy động cho các khoản từ 500 tỷ đồng trở lên duy trì ở mức 8,1%/năm, và các khoản dưới 500 tỷ đồng là 5,7%/năm. Kỳ hạn 15 và 18 tháng có lãi suất huy động lần lượt ở mức là 5,9%/năm và 6,0%/năm. Các kỳ hạn 24 - 36 tháng được áp dụng lãi suất 5,4%/năm.
Ngoài hình thức trả lãi cuối kỳ, HDBank còn triển khai nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất như sau: Lĩnh lãi trước: 3,25% - 5,4%/năm; Lĩnh lãi hàng tháng: 3,35% - 5,7%/năm; Lĩnh lãi hàng quý: 4,5% - 5,7%/năm; Lĩnh lãi nửa năm: 5,1% - 5,8%/năm; Lĩnh lãi hàng năm: 5,2% - 5,3%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, HDBank áp dụng mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tại quầy và dao động trong khoảng 0,5 - 5,3%/năm.
Cụ thể, các kỳ hạn dưới 1 tháng được áp dụng lãi suất 0,5%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng là 3,85%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,95%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 7-11 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,6%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,0%/năm; kỳ hạn 18 tháng là 6,1%/năm; kỳ hạn 24 và 36 tháng có cùng mức lãi suất 5,5%năm.
Với mức lãi suất cao nhất lên tới 6,1%/năm dành cho kỳ hạn 18 tháng, HDBank tiếp tục là một trong những ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất hệ thống hiện nay.

Gửi 100 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại HDBank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 279 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 863 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 2,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 3,35 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 5,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 9 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 10,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 16,2 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu thàng 3 đến nay, thị trường ghi nhận 21 ngân hàng thương mại trong nước giảm lãi suất tiết kiệm, gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, VIB, Vikki Bank, MBV, BIDV, Techcombank, VietinBank, OCB, ABBank, BaoVietBank, Agribank và BVBank.
Trong đó, Eximbank đã 4 lần, Kienlongbank 3 lần và PGBank hai lần giảm lãi suất từ đầu tháng. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 29/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,5 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,3 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 3,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.