Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/4: Mức lãi suất từ 6%/năm gần như biến mất, chọn ngân hàng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/4/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 28/4, Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, nhà băng này đồng loạt giảm 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 6-36 tháng và giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-5 tháng.
Sau điều chỉnh, Viet A Bank đang ấn định lãi suất huy động tại quầy cho các khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ như sau: kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 3,3%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,5%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,6%/năm.
Các kỳ hạn từ 6-11 tháng được Viet A Bank đưa về mức 4,5%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng về mức 5,3%/năm; kỳ hạn 15 tháng còn 5,4%/năm; kỳ hạn 18 tháng còn 5,5%/năm. Lãi suất huy động cao nhất thuộc về các kỳ hạn từ 24-36 tháng cũng giảm còn 5,6%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến dành cho các khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ, Viet A Bank ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,7%/năm; kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,9%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức; kỳ hạn 4-5 tháng ở mức 4,1%/năm.
Tại kỳ hạn 6-8 tháng, lãi suất được ấn định ở mức 5,1%/năm; kỳ hạn từ 9-11 tháng ở mức 5,3%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng còn 5,6%/năm; kỳ hạn 15 tháng mới nhất là 5,7%/năm; kỳ hạn từ 18-24 tháng được điều chỉnh giảm xuống còn 5,8%/năm.
Đáng chú ý, mức lãi suất huy động cao nhất 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng vốn được Viet A Bank duy trì từ nhiều tháng qua, nay giảm xuống còn 5,9%/năm - chính thức rời mốc 6%/năm.

Hiện trên thị trường còn 3 ngân hàng niêm yết lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên. Cụ thể, Bac A Bank niêm yết lãi suất ngân hàng 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng, áp dụng với số dư tiền gửi trên 1 tỷ đồng;
HDBank niêm yết lãi suất tiết kiệm trực tuyến 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 15 tháng và 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng; Vikki Bank niêm yết lãi suất tiết kiệm trực tuyến 6%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi tiết kiệm tại quầy 300 triệu đồng tại Viet A Bank, mức lãi suất bạn nhận được cho các kỳ hạn như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 800 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,625 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 6,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 10,125 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 15,9 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 24,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 33,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 50,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 4 đến nay, thị trường ghi nhận 10 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất. Trong đó, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB, GPBank và Viet A Bank. Ngược lại, bên cạnh việc giảm lãi suất huy động, GPBank và Eximbank cũng tăng ở một số kỳ hạn.
Riêng OCB đã tăng lãi suất huy động trực tuyến tại tất cả kỳ hạn, ngoại trừ kỳ hạn 4 tháng. Agribank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 12-24 tháng. Bac A Bank tăng lãi suất các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.