Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/5: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', chọn ngân hàng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/5/2025 bước vào ngày nghỉ thứ hai của kỳ nghỉ lễ. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất nhóm 'big 4'
Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng Big 4 (Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank) thường thấp hơn so với các ngân hàng thương mại cổ phần. Tuy nhiên, đây cũng là những nhà băng được khách hàng tin tưởng nhờ uy tín và mạng lưới rộng khắp.
Tại kỳ hạn 1 tháng, Agribank áp dụng lãi suất huy động trực tuyến cao nhất trong nhóm Big 4, đạt 2,4%/năm, vượt trội so với các ngân hàng còn lại. BIDV và VietinBank đồng niêm yết mức 2%/năm, trong khi Vietcombank giữ lãi suất thấp nhất, chỉ 1,6%/năm.
Sang kỳ hạn 3 tháng, Agribank tiếp tục dẫn đầu với lãi suất 3%/năm, cao hơn 0,7%/năm so với BIDV (2,3%/năm) và VietinBank (2,3%/năm). Vietcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất thấp nhất, ở mức 1,9%/năm.
Mức lãi suất của Agribank phản ánh nỗ lực cạnh tranh trong nhóm Big 4, đặc biệt khi các kỳ hạn ngắn đang chịu áp lực từ trần lãi suất 4,75%/năm của Ngân hàng Nhà nước. BIDV và VietinBank có mức lãi suất tương đồng, cho thấy sự đồng thuận trong chiến lược huy động vốn ngắn hạn.
Ở kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng, Agribank tiếp tục chiếm ưu thế với lãi suất 3,7%/năm, cao hơn 0,4%/năm so với BIDV (3,3%/năm) và VietinBank (3,3%/năm). Vietcombank duy trì mức lãi suất thấp nhất, chỉ 2,9%/năm cho cả hai kỳ hạn.
Sự ổn định trong biểu lãi suất của nhóm Big 4 tại các kỳ hạn trung hạn cho thấy các ngân hàng này đang tập trung vào việc cân bằng giữa thu hút vốn và kiểm soát chi phí huy động.

Tại kỳ hạn 12 tháng, Agribank niêm yết lãi suất 4,8%/năm, cao hơn một chút so với BIDV và VietinBank cùng áp dụng mức 4,7%/năm. Vietcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất, chỉ 4,6%/năm.
Ở kỳ hạn 18 tháng, Agribank áp dụng lãi suất 4,8%/năm, tiếp tục dẫn đầu nhóm Big 4. BIDV và VietinBank cùng niêm yết mức 4,7%/năm, trong khi Vietcombank giữ lãi suất thấp nhất, ở mức 4,6%/năm.
Đối với kỳ hạn 24 tháng, VietinBank dẫn đầu với lãi suất 5%/năm, vượt qua Agribank và BIDV cùng niêm yết mức 4,9%/năm. Vietcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất, ở mức 4,7%/năm.
Ở kỳ hạn dài nhất 36 tháng, VietinBank tiếp tục dẫn đầu với lãi suất 5%/năm, cao hơn BIDV (4,9%/năm) và Vietcombank (4,7%/năm). Đáng chú ý, Agribank không niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 36 tháng, khiến nhóm Big 4 chỉ còn ba ngân hàng cạnh tranh ở phân khúc này.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 1/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,9 | 4,2 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,15 | 3,45 | 4,45 | 4,45 | 4,65 | 4,65 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.