Giá vàng hôm nay 28/2/2025: Tiếp tục giảm
Giá vàng hôm nay 28/2/2025 tiếp tục chứng kiến đà giảm mạnh ở cả giá vàng thế giới và trong nước. Giá vàng miếng SJC và giá vàng nhẫn cùng giảm nhẹ so với phiên trước.
Áp lực từ sự phục hồi của đồng USD, cùng với tâm lý chốt lời của nhà đầu tư, đã đẩy giá vàng thế giới xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần qua. Trong khi đó, giá vàng trong nước cũng giảm nhẹ, theo sát diễn biến từ thị trường quốc tế. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá vàng thế giới, giá vàng trong nước và nhận định từ các chuyên gia.
Giá vàng thế giới hôm nay 28/2/2025
Diễn biến giá vàng hôm nay trên thế giới
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h00 sáng nay (giờ Việt Nam) giao ngay ở mức 2.886,23 USD/ounce, giảm 24,23 USD/ounce so với ngày hôm qua. Đây là mức thấp nhất trong hơn hai tuần qua.
Tính đến 7h00 sáng nay, giá vàng giao ngay tiếp tục giảm nhẹ, dao động quanh mức 2.875,4 - 2.875,9 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 4/2025 trên sàn Comex New York cũng giảm mạnh, đứng ở mức 2.902 USD/ounce.
Thời điểm | Giá vàng giao ngay (USD/ounce) | Thay đổi (USD) |
---|---|---|
4h00 (28/2/2025) | 2.886,23 | -24,23 |
7h00 (28/2/2025) | 2.875,4 | -39,4 |
Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm
Đồng USD tăng giá:
Chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,7%, đạt mức cao nhất trong hơn 10 ngày qua, khiến vàng định giá bằng USD trở nên đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Tâm lý chốt lời:
Sau khi giá vàng thế giới đạt đỉnh cao kỷ lục gần 2.956 USD/ounce vào ngày 25/2, nhiều nhà đầu tư đã tranh thủ chốt lời, gây áp lực giảm giá.
Dữ liệu kinh tế Mỹ tích cực:
Báo cáo GDP quý IV/2024 của Mỹ đạt 2,3% như dự báo, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng cao hơn kỳ vọng, và đơn đặt hàng hóa lâu bền tháng 1/2025 tăng mạnh. Những thông tin này củng cố khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ duy trì lãi suất cao lâu hơn, gây áp lực lên giá vàng.
So sánh giá vàng thế giới và trong nước
Quy đổi theo tỷ giá USD/VND ở mức 25.770 VND/USD, giá vàng thế giới hiện tương đương khoảng 90,66 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 540.000 đồng/lượng.

Giá vàng trong nước hôm nay 28/2/2025
Diễn biến giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay giảm nhẹ, theo sát diễn biến của thị trường thế giới. Các thương hiệu lớn đồng loạt điều chỉnh giảm giá mua vào - bán ra từ 50.000 - 100.000 đồng/lượng.
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Thay đổi (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC (Hà Nội) | 88,9 | 91,2 | -100 |
DOJI (Hà Nội, TP.HCM) | 88,9 | 91,2 | -100 |
Mi Hồng | 90,6 | 91,5 | - |
Bảo Tín Minh Châu | 89,2 | 91,2 | -100 |
Phú Quý | 89,2 | 91,2 | -100 |
- Giá vàng nhẫn: Vàng nhẫn tròn trơn 9999 của DOJI niêm yết ở mức 90,1 - 91,2 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
- Chênh lệch giá mua - bán: Chênh lệch giữa giá mua và giá bán tại các thương hiệu lớn duy trì ở mức 2,3 triệu đồng/lượng.
- Nhu cầu thị trường: Dù giá vàng giảm, nhu cầu giao dịch vẫn ở mức trung bình. Vàng nhẫn tiếp tục được ưa chuộng do phù hợp với xu hướng tích trữ của người dân.
Nhận định giá vàng
Xu hướng giá vàng thế giới
-
Triển vọng ngắn hạn: Giá vàng thế giới có thể tiếp tục đối mặt với áp lực giảm do đồng USD mạnh lên và tâm lý chốt lời của nhà đầu tư. Tuy nhiên, mức hỗ trợ quan trọng của giá vàng hiện nay là 2.850 USD/ounce.
Triển vọng dài hạn: Nhiều chuyên gia vẫn lạc quan về triển vọng dài hạn của giá vàng, đặc biệt trong bối cảnh Fed có thể giảm lãi suất vào cuối năm 2025 và lạm phát toàn cầu vẫn ở mức cao.
Dự báo giá vàng:
Nếu giá vàng vượt qua ngưỡng kháng cự 2.900 USD/ounce, mục tiêu tiếp theo sẽ là 3.000 USD/ounce.
Ngược lại, nếu giá giảm sâu hơn, mức hỗ trợ quan trọng là 2.845 USD/ounce.
Nhận định giá vàng trong nước
- Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới. Với mức giảm nhẹ hôm nay, giá vàng SJC và các loại vàng nhẫn có thể tiếp tục điều chỉnh trong những ngày tới.
- Tuy nhiên, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới vẫn ở mức cao, cho thấy nhu cầu tích trữ vàng trong nước vẫn khá lớn.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 28/2/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 28/2/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 88,9 | 91,2 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 88,9 | 91,2 | -100 | -100 |
Mi Hồng | 90,6 | 91,5 | - | - |
PNJ | 88,9 | 91,2 | -100 | -100 |
Vietinbank Gold | 91,2 | -100 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 89,2 | 91,2 | -100 | -100 |
Phú Quý | 89,2 | 91,2 | -100 | -100 |
1. DOJI - Cập nhật: 28/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,900 ▼100K | 91,200 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 88,900 ▼100K | 91,200 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 88,900 ▼100K | 91,200 ▼100K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 90,100 ▼100K | 90,600 ▼100K |
Nguyên liệu 999 - HN | 90,000 ▼100K | 90,500 ▼100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,900 ▼100K | 91,200 ▼100K |
2. PNJ - Cập nhật: 28/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 90.300 ▲100K | 91.200 ▼100K |
TPHCM - SJC | 88.900 ▼100K | 91.200 ▼100K |
Hà Nội - PNJ | 90.300 ▲100K | 91.200 ▼100K |
Hà Nội - SJC | 88.900 ▼100K | 91.200 ▼100K |
Đà Nẵng - PNJ | 90.300 ▲100K | 91.200 ▼100K |
Đà Nẵng - SJC | 88.900 ▼100K | 91.200 ▼100K |
Miền Tây - PNJ | 90.300 ▲100K | 91.200 ▼100K |
Miền Tây - SJC | 88.900 ▼100K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 90.300 ▲100K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.900 ▼100K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 90.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.900 ▼100K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 90.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.600 ▼100K | 91.100 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.510 ▼100K | 91.010 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.790 ▼100K | 90.290 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.050 ▼90K | 83.550 ▼90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.980 ▼70K | 68.480 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.600 ▼70K | 62.100 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.870 ▼60K | 59.370 ▼60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.220 ▼60K | 55.720 ▼60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.940 ▼60K | 53.440 ▼60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.550 ▼40K | 38.050 ▼40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.810 ▼40K | 34.310 ▼40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.710 ▼40K | 30.210 ▼40K |
3. SJC - Cập nhật: 28/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 88,900 ▼100K | 91,200 ▼100K |
SJC 5c | 88,900 ▼100K | 91,220 ▼100K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 88,900 ▼100K | 91,230 ▼100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 88,900 ▼100K | 91,000 ▼100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 88,900 ▼100K | 91,100 ▼100K |
Nữ Trang 99.99% | 88,900 ▼100K | 90,700 ▼100K |
Nữ Trang 99% | 86,801 ▼99K | 89,801 ▼99K |
Nữ Trang 68% | 58,832 ▼68K | 61,832 ▼68K |
Nữ Trang 41.7% | 34,975 ▼41K | 37,975 ▼41K |
Giá vàng hôm nay 28/2/2025 ghi nhận sự giảm mạnh ở cả thị trường thế giới và trong nước. Trong khi giá vàng thế giới giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần qua do áp lực từ đồng USD và tâm lý chốt lời, giá vàng trong nước cũng giảm nhẹ, phản ánh diễn biến từ thị trường quốc tế.