Chi tiết lịch nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 của học sinh 63 tỉnh thành
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán năm 2025 của học sinh được quy định trong khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 do UBND các tỉnh, thành phố quy định.
Tại khung kế hoạch năm học 2024-2025, nhiều tỉnh đã nêu chi tiết thời gian nghỉ Tết của giáo viên và học sinh. So với mọi năm, lịch nghỉ Tết năm nay đa dạng hơn, do có nhiều cách kết hợp với ngày nghỉ cuối tuần.
Phần lớn các tỉnh thành đều "chốt" thời gian nghỉ Tết cho học sinh từ 11- 15 ngày. Các địa phương còn lại thực hiện theo quy định của nhà nước trong Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của địa phương.
Tại TP.HCM, theo quy định trong khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025, học sinh mầm non, tiểu học, THCS, THPT sẽ nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ từ ngày 25/1/2025, tức ngày 26 tháng Chạp âm lịch đến hết ngày 2/2/2025, tức mùng 5 tháng Giêng âm lịch.
Như vậy, tính cả các ngày nghỉ cuối tuần trước và sau thời gian quy định, học sinh TP.HCM được nghỉ tổng cộng 9 ngày - ít hơn các năm trước 7 ngày. Đây là thời gian nghỉ Tết Nguyên đán ít nhất của học sinh TP.HCM từ trước tới nay.
Theo khung kế hoạch năm học, tỉnh Kon Tum tạm thời là địa phương cho học sinh nghỉ dài nhất, từ ngày 4/1/2025 (25 tháng chạp) đến ngày 7/2/2025 (12 tháng giêng). Tính cả 2 ngày nghỉ cuối tuần, các em được nghỉ tổng cộng 17 ngày.
Tại Lào Cai, lịch nghỉ Tết âm lịch Ất Tỵ cũng kéo dài 14 ngày, cụ thể như sau: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên nghỉ từ 24/1/2025 (Thứ Sáu) đến hết 6/2/2025 (Thứ Năm), tức là từ 25 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết 9 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
Học sinh Yên Bái cũng được nghỉ Tết dài 14 ngày từ 22/1/2025 đến hết 4/2/2025 (từ 23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết 7 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
Quảng Ninh quy định Lịch nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài 13 ngày, từ 27/1/2025 (thứ Hai, ngày 28 tháng Chạp) đến hết 8/2/2025 (thứ Bảy, ngày 11 tháng Giêng).
Nhiều địa phương khác thông báo thực hiện theo quy định của nhà nước trong Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của địa phương và chưa chốt Lịch nghỉ Tết năm 2025 cụ thể.
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 của học sinh 63 tỉnh thành chi tiết như sau:
STT | Tỉnh thành | Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2024 |
1 | Hà Nội | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền. |
2 | TP Hồ Chí Minh | 9 ngày từ 25/1/2025 (26 tháng Chạp Âm lịch) đến hết ngày 2/2/2025 (Mùng 5 tháng Giêng Âm lịch). |
3 | Hà Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
4 | Lào Cai | 14 ngày, từ ngày 24/1/2025 (Thứ Sáu) đến hết ngày 6/2/2025 (Thứ Năm), tức là từ ngày 25 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 9 tháng Giêng năm Ất Tỵ). |
5 | Yên Bái | 14 ngày, từ ngày 22/01/2025 đến hết ngày 04/02/2025 (từ ngày 23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 7 tháng Giêng năm Ất Tỵ). |
6 | Lai Châu | Từ 7/2/2024 đến hết 18/2/2024 (từ 28 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn). |
7 | Bắc Kạn | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
8 | Lạng Sơn | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
9 | Điện Biên | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
10 | Sơn La | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
11 | Thái Nguyên | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động. |
12 | Tuyên Quang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
13 | Cao Bằng | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
14 | Bắc Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
15 | Phú Thọ | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
16 | Hưng Yên | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
17 | Vĩnh Phúc | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
18 | Hòa Bình | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
19 | Hải Phòng | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
20 | Quảng Ninh | 13 ngày, từ ngày 27/1/2025 (Thứ Hai, ngày 28 tháng Chạp) đến hết ngày 8/2/2025 (Thứ Bảy, ngày 11 tháng Giêng) |
21 | Bắc Ninh | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
22 | Hải Dương | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
23 | Nam Định | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
24 | Hà Nam | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
25 | Thái Bình | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
26 | Ninh Bình | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
27 | Thanh Hóa | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
28 | Nghệ An | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
29 | Hà Tĩnh | 11 ngày, từ ngày 25/1/2025 (tức ngày 26 tháng Chạp âm lịch) đến hết ngày 4/2/2025 (ngày 7 tháng Giêng năm Ất Tỵ). |
30 | Quảng Bình | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
31 | Quảng Trị | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
32 | Thừa Thiên – Huế | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
33 | Đà Nẵng | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
34 | Quảng Nam | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
35 | Quảng Ngãi | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
36 | Bình Định | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
37 | Phú Yên | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
38 | Bình Thuận | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
39 | Ninh Thuận | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
40 | Khánh Hòa | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
41 | Lâm Đồng | Các ngày nghỉ lễ được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. |
42 | Kon Tum | 15 ngày, từ ngày 04/01/2025 (25 tháng chạp) đến ngày 7/2/2025 (12 tháng giêng). Tính cả 2 ngày nghỉ cuối tuần, học sinh được nghỉ tổng cộng 17 ngày. |
43 | Gia Lai | 12 ngày, từ 25/1/2025 đến hết ngày 5/2/2025 (nhằm ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 8 tháng Giêng năm Ất Tỵ). |
44 | Đắk Lắk | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
45 | Đắk Nông | 12 ngày, từ 25/1/2025 đến hết 5/2/2025 (nhằm ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 8 tháng Giêng năm Ất Tỵ). |
46 | Tây Ninh | 14 ngày, Từ ngày 22/1/2025 đến ngày 4/2/2024. |
47 | Bình Phước | - Đối với mầm non và tiểu học: Thời gian nghỉ Tết Nguyên đán từ 20/1/2025 đến hết 31/1/2025. - Đối với THCS, THPT, GDTX: thời gian nghỉ Tết Nguyên đán từ 25/1/2025 đến hết 1/2/2025. |
48 | Đồng Nai | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
49 | Bà Rịa Vũng Tàu | 13 ngày, từ 25/1/2025 (26 tháng Chạp) đến hết ngày 6/2/2025 (Mùng 9 tháng Giêng). |
50 | Bình Dương | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
51 | Long An | 10 ngày, từ 24/1/2025 (25/12 Âm lịch) đến hết 2/2/2025 (mùng 5/1 Âm lịch). |
52 | Đồng Tháp | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
53 | Trà Vinh | 14 ngày từ 20/1/2025 đến ngày 1/2/2025. |
54 | Tiền Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
55 | Bến Tre | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
56 | Vĩnh Long | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
57 | Cần Thơ | 12 ngày, từ 22/1/2025 (23 tháng Chạp Âm lịch) đến hết 2/2/2025 (Mùng 5 tháng Giêng Âm lịch). |
58 | An Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
59 | Sóc Trăng | 14 ngày từ 27/1/2025 đến hết 8/2/2025. |
60 | Bạc Liêu | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
61 | Hậu Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
62 | Kiên Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền. |
63 | Cà Mau | Các ngày nghỉ lễ, nghỉ phép trong năm, thực hiện theo quy định hiện hành và sự hoán đổi ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước. |